Tuần 15. Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

Chia sẻ bởi Lê Thị Nhung | Ngày 19/03/2024 | 10

Chia sẻ tài liệu: Tuần 15. Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:



THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ :
ẨN DỤ , HOÁN DỤ


Trường THPT Lê lợi
DÀN BÀI:
TH phép tu từ ẩn dụ -> ôn lại KN
TH phép tu từ hoán dụ -> ôn lại KN
- So sánh: ẩn dụ, hoán dụ

ẨN DỤ :
Bài1:





A
B
A
Chàng , thiếp
Thuyền , bến
Liên tưởng tương đồng
Giống nhau
* Giống nhau :


- Thuyền
chàng
: không cố định , dễ thay đổi
- Bến
thiếp
: cố định , không thay đổi
* Giá trị biểu cảm : những người có quan hệ tình cảm gắn bó nhưng phải xa nhau (khẳng định thủy chung)
1.1 “Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
A
B
A
Cô gái , vợ -
Chàng trai , chồng
Cây đa , bến cũ – con đò
Giống nhau
* Giống nhau :


- Cây đa , bến cũ
Cô gái , vợ
: không cố định , dễ thay đổi
- Con đò
Chàng trai , chồng
: cố định , không thay đổi
* Giá trị biểu cảm : những người có quan hệ tình cảm gắn bó nhưng phải xa nhau (khẳng định sự thủy chung)
1.2 : Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ , con đò khác đưa
B�i 2:
2.1. “ Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông”
(Nguyễn Du)
A
B
Lửa lựu lập lòe
Mùa hè
Bức tranh mùa hè sinh động
Thuyết minh
(2.2) Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng.
( Thanh H?i)

B1: con chim chiền chiện->A1: cuộc sống mới

B2: hót->A2: ca ngợi mùa xuân, đất nước, cuộc đời mới đầy sức sống đang trỗi dậy (tiếng reo vui của con người)

B3: giọt->A3: ca ngợi cái đẹp của sáng xuân cũng là cái đẹp của cuộc đời, cuộc sống
B4: hứng->A4: sự thừa hưởng một cách trân trọng nh?ng thành quả cách mạng

(2.3) Thác bao nhiêu thác cũng qua,
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời.

B1: thác->A1: những khó khăn, gian khổ của nhân dân trong kháng chiến chống Mỹ

B2: thuyền -> A2: sự nghiệp cách mạng chính nghĩa của nhân dân

(2.4) Xưa phù du mà nay đã phù sa,
Xưa bay đi mà nay không trôi mất.

B1: phù du-> A1: kiếp sống trôi nổi, phù phiếm, quẩn quanh, vô nghĩa

B2: phù sa->A2: khảng định hình tượng cuộc sống mới tươi đẹp, mạnh mẽ

* Khái niệm:
- ẩn dụ : Là lấy sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác khi gi?a chúng có quan hệ tương đồng, tức chúng giống nhau về một phương diện nào đó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

*Các kiểu ẩn dụ thường gặp:
- ẩn dụ hỡnh thức
- ẩn dụ cách thức
- ẩn dụ phẩm chất
- ẩn dụ chuyển đổi cảm giác


II. Hoán dụ

Bài1.1:

“Đầu xanh đã tội tình gì ,
Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi” (Nguyễn Du)
“Tuổi thơ” , “Tuổi thẻ” , “Thanh xuân”
“Mĩ nhân” , “Nàng Kiều” , “ Phận gái lầu xanh”
- Lấy từ chỉ bộ
phận (đầu , má)
Con người
Liên tưởng tương cận
(gần gũi nhau)
Đầu xanh
Má hồng
So sánh
Đầu xanh
Má hồng
B
A
Giá trị : Số phận bất hạnh của con người trong xã hội phong kiến .
Bài 1.2 :
“ Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn liền với thị thành đứng lên”
(“Ba mươi năm đời ta có Đảng” – Tố Hữu
B
A
Bài giải
- Áo nâu
- Áo xanh
- Nông dân
- Công nhân
Giá trị nhận thức : Các tầng lớp , giai cấp đứng lên xây dựng đất nước
“ Áo nâu
áo xanh
(Cái bên ngoài //cái bên trong )
(Cái áo // con người)
Bài 2:
Câu thơ trên có cả hoán dụ và ẩn dụ . Hãy phân tích ?
“ Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào “
(Nguyễn Bính – Tương tư)
- Phân tích
+ Hoán dụ :
Thôn Đoài thôn Đông
Người thôn Đoài , người thôn Đông
+ Ẩn dụ :
Cau thôn Đoài , trầu không thôn nào
Tình yêu lứa đôi
a/ Khái niệm hóan dụ:
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật.

b/Phân loại:
+ Hoán dụ lấy bộ phận chỉ toàn thể.
+ Hoán dụ lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng.
+ Hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
+ Hoán dụ lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Bảng so sánh
Ẩn dụ
- Dùng tên sự vật B để gọi tên sự vật A (A ẩn)
- Giữa A và B có quan hệ tương đồng
-Tạo giá trị biểu cảm
- Cách tìm :
Câu văn , câu thơ nói về cái gì , đối tượng nào ; Và cái đó , đối tượng đó có sự giống nhau như thế nào với sự vật mà từ gọi tên ….
Hoán dụ
- Dùng tên sự vật B để gọi tên sự vật A (A ẩn)
- Giữa A và B có quan hệ tương cận
- Tạo giá trị nhận thức
- Cách tìm : Cần xác định quan hệ tương cận giữa các đối tượng được biểu hiện và đối tượng mà từ vốn gọi tên :
+ Quan hệ tương cận giữa bộ phận – toàn thể : vd:…một tay bóng bàn
+ Quan hệ giữa vật thể và thời gian thường xuyên xuất hiện của nó : vd: sen-mùa hạ ; cúc-mùa thu..
+ Giữa tư trang quần áo thường mặc và người : áo chàm – người dân Việt Bắc …

BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1 :
“ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
(“Viếng lăng Bác” – Viễn Phương)
Xác định và phân tích các biện pháp tu từ đã học (nếu có)
- BPTT: Ẩn dụ
- Phân tích :
mặt trời trong lăng
B
Bác Hồ
..mặt trời trong lăng
A(ẩn)
Bác vĩ đại như mặt trời có ích cho sự sống
Câu 2 :
Xác định và phân tích các biện pháp tu từ đã học (nếu có)
“ Mắt thương nhớ ai
Mắt ngủ không yên” (ca dao)
Phân tích:
- B
: Mắt
- A (ẩn)
: Cô gái
(lấy cái bộ phận để nói cái toàn thể )
BPTT: Hoán dụ
Mắt
Câu 3 :
Xác định và phân tích các biện pháp tu từ đã học (nếu có)
“ Hắn đã tới cái dốc bên kia cuộc đời “ ( Nam Cao)
-Phân tích :
+ B
: “..cái dốc bên kia cuộc đời”
+ A (ẩn)
: Quá nửa đời người.
- BPTT :
Ẩn dụ
cái dốc bên kia cuộc đời
(không còn trẻ , bệnh tật , ốm đau , cô độc)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)