Tuần 15. Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
Chia sẻ bởi Sai Thi Luyen |
Ngày 19/03/2024 |
13
Chia sẻ tài liệu: Tuần 15. Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
Tiết 45
Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
Ẩn dụ là tên gọi sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
(1)Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
(2) Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa
Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Hình ảnh
Thuyền
Bến
Di chuyển ngược xuôi
Người con trai đi
đây đó
Cố định, thụ động chờ thuyền
Người con gái thủy chung đợi chờ
Tình yêu
thủy chung
son sắt
của người
con gái
trong
xã hội cũ
Ngữ liệu 1
Ngữ liệu 2
Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa
Hình ảnh
Cây đa bến cũ
Con đò khác
Nơi cố định
->nơi hẹn hò,gặp gỡ
Đã có con đò khác đưa đón
->chỉ việc cô gái đã đi lấy chồng
Tâm trạng xót xa của người con trai bị lỡ duyên
Sự khác nhau giữa ngữ liệu 1 và 2:
Thuyền, bến (1)
Cây đa bến cũ, con đò (2)
Không chỉ đối tượng cụ thể mà chỉ nhân vật trữ tình ngầm ẩn.
Tâm trạng lỡ duyên của chàng trai khi trở về chốn cũ
Chỉ hai đối tượng cụ thể là chàng trai và cô gái
lời hứa thủy chung,
đợi chờ của cô gái
trong tình yêu
Căn cứ vào mối quan hệ song song,tương đồng giữa các hình ảnh.
Đặt các hình ảnh trong sự liên tưởng (so sánh ngầm)
Ẩn dụ
thực chất là so sánh ngầm (vế so sánh bị lược, chỉ còn vế được so sánh)
là sự định danh đối tượng này bằng đối tượng khác dựa trên quan hệ tương đồng (giống nhau)
Nhận xét
Hình ảnh ẩn dụ
Ý nghĩa
VD2
VD3
VD4
VD5
VD1
Lửa lựu
Hoa lựu đỏ như lửa, chỉ mùa hè
Văn nghệ ngòn ngọt
Sự phè phỡn thỏa thuê
Chất độc của bệnh tật
Tình cảm gày gò
Văn chương lãng mạn, thoát li đời sống
Chỉ sự hưởng lạc
Chỉ sự bi quan, yếm thế
Tình cảm cá nhân nhỏ bé, ích kỉ
Con chim chiền chiện
Hót
Giọt long lanh
Hứng
Cuộc sống mới
Tiếng reo vui của con người
Thành quả cách mạng, công cuộc xd đất nước
Thừa hưởng thành quả cách mạng
Thác
Thuyền
Chỉ sự gian khổ, khó khăn.
Chỉ sự nghiệp cách mạng.
Phù du.
Phù sa.
Chỉ kiếp sống nhỏ bé, quẩn quanh vô nghĩa.
Chỉ cuộc sống mới màu mỡ, tươi đẹp.
Ví dụ
Bài tập 3: Quan sát một vật gần gũi quen thuộc, liên tưởng đến một vật khác có điểm giống với vật đó và viết câu văn có dùng phép ẩn dụ
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
Bài tập 1:
(2): Áo nâu liền với áo xanh
Nông dân liền với thị thành đứng lên
(1): Đầu xanh đã tội tình gì
Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi
1
Hình ảnh
1
2
Đầu xanh
Má hồng
Áo nâu
Áo xanh
Tuổi trẻ
Người phụ
nữ đẹp
Nông dân
Công nhân
Nhân vật Thúy Kiều
Tầng lớp công - nông
Dùng bộ phận để chỉ cái toàn thể
Lấy đặc điểm, tính chất để chỉ toàn bộ đối tượng.
Nhận xét
Hoán dụ
Dựa trên mối quan hệ gần gũi (kế cận)
giữa các đối tượng
Dùng một đặc điểm, một nét tiêu biểu
nào của một đối tượng để gọi tên chính
đối tượng đó.
Bài tập 2
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào
Ẩn dụ
Cau
Giầu không
Thôn Đoài
Thôn Đông
Ước mơ được kết duyên hạnh
phúc của chàng trai đang yêu
Người thôn Đoài đang nhớ
người thôn Đông.
Quan hệ giống nhau: tình yêu
Gắn bó tự nhiên như cau-giầu
Quan hệ gần gũi: Vật chứa
và vật được chứa
Hình ảnh
Hoán dụ
Thôn Đoài ngồi nhớ
thôn Đông…
Hình ảnh ẩn dụ:
Thuyền, bến
Hình ảnh hoán dụ:
Thôn Đoài, Thôn Đông
Tình yêu thủy chung,
son sắt đợi chờ của cô gái.
Nỗi tương tư của chàng trai
thôn Đoài với cô gái thôn Đông
Thuyền ơi có nhớ
bến chăng…
So sánh ngầm dựa trên quan hệ tương đồng (giống nhau)
Không có so sánh, dựa trên quan hệ gần gũi
Có sự chuyển trường nghĩa
Không chuyển
trường nghĩa mà cùng một trường
Bài tập 3: Quan sát một sự vật, nhân vật quen thuộc và thử đổi tên gọi của chúng theo phép ẩn dụ hoặc hoán dụ để viết một đoạn văn về sự vật, nhân vật đó.
Các bước tìm và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ:
Tìm từ ngữ có chứa phép tu từ ẩn dụ hoặc hoán dụ.
Xác định nội dung hàm ẩn.
- Xác định giá trị biểu đạt.
Hãy xác định phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ trong các câu sau :
VD1: Bàn tay ta làm nên tất cả.
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng Trung Thông).
VD2: Con cò ăn bãi rau răm
Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai ?
(Ca dao)
Bàn tay
Con cò
bãi rau răm
Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
Ẩn dụ là tên gọi sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
(1)Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
(2) Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa
Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Hình ảnh
Thuyền
Bến
Di chuyển ngược xuôi
Người con trai đi
đây đó
Cố định, thụ động chờ thuyền
Người con gái thủy chung đợi chờ
Tình yêu
thủy chung
son sắt
của người
con gái
trong
xã hội cũ
Ngữ liệu 1
Ngữ liệu 2
Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa
Hình ảnh
Cây đa bến cũ
Con đò khác
Nơi cố định
->nơi hẹn hò,gặp gỡ
Đã có con đò khác đưa đón
->chỉ việc cô gái đã đi lấy chồng
Tâm trạng xót xa của người con trai bị lỡ duyên
Sự khác nhau giữa ngữ liệu 1 và 2:
Thuyền, bến (1)
Cây đa bến cũ, con đò (2)
Không chỉ đối tượng cụ thể mà chỉ nhân vật trữ tình ngầm ẩn.
Tâm trạng lỡ duyên của chàng trai khi trở về chốn cũ
Chỉ hai đối tượng cụ thể là chàng trai và cô gái
lời hứa thủy chung,
đợi chờ của cô gái
trong tình yêu
Căn cứ vào mối quan hệ song song,tương đồng giữa các hình ảnh.
Đặt các hình ảnh trong sự liên tưởng (so sánh ngầm)
Ẩn dụ
thực chất là so sánh ngầm (vế so sánh bị lược, chỉ còn vế được so sánh)
là sự định danh đối tượng này bằng đối tượng khác dựa trên quan hệ tương đồng (giống nhau)
Nhận xét
Hình ảnh ẩn dụ
Ý nghĩa
VD2
VD3
VD4
VD5
VD1
Lửa lựu
Hoa lựu đỏ như lửa, chỉ mùa hè
Văn nghệ ngòn ngọt
Sự phè phỡn thỏa thuê
Chất độc của bệnh tật
Tình cảm gày gò
Văn chương lãng mạn, thoát li đời sống
Chỉ sự hưởng lạc
Chỉ sự bi quan, yếm thế
Tình cảm cá nhân nhỏ bé, ích kỉ
Con chim chiền chiện
Hót
Giọt long lanh
Hứng
Cuộc sống mới
Tiếng reo vui của con người
Thành quả cách mạng, công cuộc xd đất nước
Thừa hưởng thành quả cách mạng
Thác
Thuyền
Chỉ sự gian khổ, khó khăn.
Chỉ sự nghiệp cách mạng.
Phù du.
Phù sa.
Chỉ kiếp sống nhỏ bé, quẩn quanh vô nghĩa.
Chỉ cuộc sống mới màu mỡ, tươi đẹp.
Ví dụ
Bài tập 3: Quan sát một vật gần gũi quen thuộc, liên tưởng đến một vật khác có điểm giống với vật đó và viết câu văn có dùng phép ẩn dụ
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
Bài tập 1:
(2): Áo nâu liền với áo xanh
Nông dân liền với thị thành đứng lên
(1): Đầu xanh đã tội tình gì
Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi
1
Hình ảnh
1
2
Đầu xanh
Má hồng
Áo nâu
Áo xanh
Tuổi trẻ
Người phụ
nữ đẹp
Nông dân
Công nhân
Nhân vật Thúy Kiều
Tầng lớp công - nông
Dùng bộ phận để chỉ cái toàn thể
Lấy đặc điểm, tính chất để chỉ toàn bộ đối tượng.
Nhận xét
Hoán dụ
Dựa trên mối quan hệ gần gũi (kế cận)
giữa các đối tượng
Dùng một đặc điểm, một nét tiêu biểu
nào của một đối tượng để gọi tên chính
đối tượng đó.
Bài tập 2
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào
Ẩn dụ
Cau
Giầu không
Thôn Đoài
Thôn Đông
Ước mơ được kết duyên hạnh
phúc của chàng trai đang yêu
Người thôn Đoài đang nhớ
người thôn Đông.
Quan hệ giống nhau: tình yêu
Gắn bó tự nhiên như cau-giầu
Quan hệ gần gũi: Vật chứa
và vật được chứa
Hình ảnh
Hoán dụ
Thôn Đoài ngồi nhớ
thôn Đông…
Hình ảnh ẩn dụ:
Thuyền, bến
Hình ảnh hoán dụ:
Thôn Đoài, Thôn Đông
Tình yêu thủy chung,
son sắt đợi chờ của cô gái.
Nỗi tương tư của chàng trai
thôn Đoài với cô gái thôn Đông
Thuyền ơi có nhớ
bến chăng…
So sánh ngầm dựa trên quan hệ tương đồng (giống nhau)
Không có so sánh, dựa trên quan hệ gần gũi
Có sự chuyển trường nghĩa
Không chuyển
trường nghĩa mà cùng một trường
Bài tập 3: Quan sát một sự vật, nhân vật quen thuộc và thử đổi tên gọi của chúng theo phép ẩn dụ hoặc hoán dụ để viết một đoạn văn về sự vật, nhân vật đó.
Các bước tìm và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ:
Tìm từ ngữ có chứa phép tu từ ẩn dụ hoặc hoán dụ.
Xác định nội dung hàm ẩn.
- Xác định giá trị biểu đạt.
Hãy xác định phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ trong các câu sau :
VD1: Bàn tay ta làm nên tất cả.
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng Trung Thông).
VD2: Con cò ăn bãi rau răm
Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai ?
(Ca dao)
Bàn tay
Con cò
bãi rau răm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Sai Thi Luyen
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)