Tuần 15. Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

Chia sẻ bởi Phạm Thu Hiền | Ngày 19/03/2024 | 11

Chia sẻ tài liệu: Tuần 15. Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Trường THPT Tân Phong

Bài giảng
TIẾNG VIỆT
NGỮ VĂN 10
Giáo viên Phạm Thị Thu Hiền
Thực hành các phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
Tiết 46
Câu hỏi bài cũ:
Em hãy chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh họat biểu hiện trong những câu ca dao sau:
- Mình về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.
- Hỡi cô yếm trắng lòa xòa,
Lại đây đập đất trồng cà với anh.
Dấu ấn của PCNNSH là:
- Từ xưng hô: có người nói, người nghe cụ thể (mình-ta, cô-anh )
- Ngôn ngữ đối thoại: “Có nhớ ta chăng…” “Hỡi cô…”
- Lời nói hằng ngày, giàu cảm xúc của nhân vật trữ tình “Mình về…”, “Ta về ta nhớ”, “lại đây ... với anh”
- Mình về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.
- Hỡi cô yếm trắng lòa xòa,
Lại đây đập đất trồng cà với anh.
Thực hành các phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
Tiết 46
Ẩn dụ:
1. Khảo sát ví dụ sau:
a. Ngữ liệu 1:
“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
b. Ngữ liệu 2:
“Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa”
Những từ thuyền, bến, cây đa, con đò,… không chỉ là thuyền, bến,… mà còn mang nội dung ý nghĩa hoàn toàn khác không? Nội dung ý nghĩa ấy là gì?
Ẩn dụ:
1. Khảo sát ví dụ sau:
a. Ngữ liệu 1:
“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
A
(Cái được so sánh)
B
(Cái dùng để so sánh)
Thuyền
Bến
Người con trai (di chuyển, năm thê bảy thiếp, đi đây đi đó)
Người con gái (cố định, thủy chung)
Ẩn dụ:
1. Khảo sát ví dụ sau:
b. Ngữ liệu 2:
“Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa”
Ẩn dụ:
1. Khảo sát ví dụ sau:
b. Ngữ liệu 2:
“Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa”
A
(Cái được so sánh)
B
(Cái dùng để so sánh)
Cây đa, bến cũ
Con đò khác
Cái cố định, không thay đổi
Cái di chuyển, mới xuất hiện, chỉ sự thay đổi
Những người có quan hệ gắn bó sâu nặng nhưng vì lí do nào đó buộc họ phải xa nhau.
Ẩn dụ:
1.Khảo sát ví dụ sau:
c. Sự khác nhau giữa ngữ liệu (1) và (2):
:
Thuyền, bến (1)
Cây đa bến cũ, con đò (2)
Chỉ hai đối tượng cụ thể là chàng trai và cô gái => thủy chung
Những người có quan hệ tình cảm gắn bó nhưng phải xa nhau
Căn cứ vào mối quan hệ song song, tương đồng giữa các hình ảnh.
Đặt các hình ảnh trong sự liên tưởng (so sánh ngầm)
Thuyền, bến (câu 1) và cây đa bến cũ, con đò (câu 2) có gì khác nhau?
Làm thế nào hiểu đúng nội dung hàm ẩn trong hai câu đó?
2. Định nghĩa:
Ẩn dụ là so sánh ngầm, là gọi tên sự vật, hiện tượng này (A) bằng tên sự vật, hiện tượng khác (B) có nét tương đồng với nó về nghĩa nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Em hãy cho biết, ẩn dụ tu từ là gì?
3. Luyện tập:
Thảo luận theo nhóm:

Các nhóm hãy tìm và phân tích phép ẩn dụ trong những đọan trích sau:
Nhóm 1: “Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông”
Nhóm 2: “Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng”
Nhóm 3: “Thác bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời”
Nhóm 4: “Xưa phù du mà nay đã phù sa,
Xưa bay đi mà nay không trôi mất”
3. Luyện tập:
a. Câu 1:
“Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông”
3. Luyện tập:
a. Câu 1:
“Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông”
Hình ảnh thực
(A)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
Hoa lựu đỏ lấp ló trong đám lá như đốm lửa
Lửa lựu
lập lòe
Bức tranh thiên nhiên mùa hè sinh động, có hồn, giàu màu sắc.
3. Luyện tập:
b. Câu 2:
“Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng”
3. Luyện tập:
b. Câu 2:
“Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng”
Hình ảnh thực
(A)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
Giọt âm thanh
Giọt màu sắc
Giọt long
lanh
Vẻ đẹp, sức sống của sáng mùa xuân được cảm nhận bằng mọi giác quan, là cái đẹp của cuộc đời, của cuộc sống.
“Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng”
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
3. Luyện tập:
c. Câu 3:
“Thác bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời”
3. Luyện tập:
c. Câu 3:
“Thác bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời”
Hình ảnh thực
(A)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
chỉ những gian khổ trong cuộc sống
Thác
Thuyền ta
con người đang vượt qua những gian khổ, khó khăn.
Nhấn mạnh tinh thần lạc quan vượt lên mọi hoàn cảnh bất chấp khó khăn trong cuộc sống
3. Luyện tập:
d. Câu 4:
“Xưa phù du mà nay đã phù sa,
Xưa bay đi mà nay không trôi mất”
3. Luyện tập:
d. Câu 4:
“Xưa phù du mà nay đã phù sa,
Xưa bay đi mà nay không trôi mất”
Hình ảnh thực
(A)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
chỉ kiếp sống trôi nổi, phù phiếm, sớm nở tối tàn của con người
Phù du
Hai hình ảnh ẩn dụ đối lập diễn tả sinh động sự chọn lựa cách sống mới tốt đẹp của con người.
Phù sa
chỉ cuộc sống mới màu mỡ đầy triển vọng
II. Hoán dụ:
1. Phân tích ngữ liệu:
“Đầu xanh đã tội tình gì,
Má hồng đến quá nửa thì mới thôi”
II. Hoán dụ:
1. Khảo sát ví dụ sau:
“Đầu xanh đã tội tình gì,
Má hồng đến quá nửa thì mới thôi”
A
(Cái được so sánh)
B
(Cái dùng để so sánh)
Đầu xanh
Má hồng
Chỉ người trẻ tuổi
Chỉ người con gái trẻ đẹp
Nhân vật Thúy Kiều
2. Định nghĩa:
Hoán dụ là so sánh ngầm, là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt..
Em hãy cho biết hoán dụ tu từ là gì?
II. Hoán dụ:
3. Luyện tập:
“Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên”
II. Hoán dụ:
3. Luyện tập:
“Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên”
A
(Cái được so sánh)
B
(Cái dùng để so sánh)
Áo nâu
Áo xanh
Nông dân
Công nhân
Sự liên minh giai cấp công - nông
Sơ kết:
So sánh hai khái niệm
☻Khác nhau
Em hãy phân biệt sự giống và khác nhau giữa phép tu từ ẩn dụ với phép tu từ hoán dụ?
III. Bài tập tổng hợp:
Câu thơ sau có cả phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ. Em hãy xác định hai phép tu từ đó?
“Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào.”
“Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào.”
Thôn Đoài
Thôn Đông
Người ở
thôn Đoài
Người ở
thôn Đông
Hoán
dụ
Cau
thôn Đoài
Trầu
Không
Thôn nào
Chàng trai
thôn Đoài
Cô gái
thôn Đông
Ẩn dụ -> tâm trạng đang yêu: em nhớ ai
Quan hệ giống
nhau: tình yêu
gắn bó tự nhiên
như cau-trầu
Quan hệ gần
gũi: Vật chứa
Và̀ vật được
chứa
“Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào.”
“Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào.”
Củng cố
Phân biệt ba biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
A
B
như
So sánh ngầm
A
B
Liên tưởng
Gần gũi
Liên tưởng
Tương đồng
So sánh tu từ
ẩn dụ tu từ
Hoán dụ tu từ
B
A
Củng cố
Khi tóc thầy bạc tóc em vẫn còn xanh
Khi tóc thầy bạc trắng chúng em đã lớn khôn rồi
Thời gian trôi mau
Cầu Kiều thầy đưa qua sông
Tuổi ấu thơ như hoa nở dưới mái trường
Một con đò sang ngang
Ôi lòng thầy mênh mang
Cho em biết yêu cánh cò trong câu ca dao
Cho em biết yêu bống trắng ăn cơm vàng của cô Tấm ngoan
và cho em yêu ai hai sương một nắng để làm nên luá vàng
Bài học làm người em vẫn nhớ ghi
Công cha ơn nghĩa mẹ ......ơn thầy
Củng cố
Khi tóc thầy bạc tóc em vẫn còn xanh
Khi tóc thầy bạc trắng chúng em đã lớn khôn rồi
Thời gian trôi mau
Cầu Kiều thầy đưa qua sông
Tuổi ấu thơ như hoa nở dưới mái trường
Một con đò sang ngang
Ôi lòng thầy mênh mang
Cho em biết yêu cánh cò trong câu ca dao
Cho em biết yêu bống trắng ăn cơm vàng của cô Tấm ngoan
và cho em yêu ai hai sương một nắng để làm nên luá vàng
Bài học làm người em vẫn nhớ ghi
Công cha ơn nghĩa mẹ ......ơn thầy
Dặn dò:
Về làm bài tập 3/sgk. Tr137.
Đọc bài đọc thêm “Vận nước” và soạn câu hỏi 1, 2, 3 trong sgk. Trang 139.
Trường THPT Tân Phong

Kính chúc quý thầy cô nhiều sức khỏe – hạnh phúc – thành đạt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thu Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)