Tuần 15. MRVT: Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh

Chia sẻ bởi Cao Văn Ninh | Ngày 10/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Tuần 15. MRVT: Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh thuộc Luyện từ và câu 3

Nội dung tài liệu:

truong THPT Krong Bong - huyện Krông Bông,tỉnh Đak Lak
Thứ ngày tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu Thứ ngày tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu: Thứ......ngày......tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Các dân tộc Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh Thứ... ngày...tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh Trang bìa
Trang bìa:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK Cuộc thi Thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử Bài giảng: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh Luyện từ và câu - lớp 3 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Phương [email protected] Trường Tiểu học Cẩm Phong huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk Tháng 12 năm 2010 Kiểm tra bài cũ
Bài tập 1:
Kiểm tra bài cũ Bài tập 1/117: Gạch chân các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau: Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu. Định Hải Bài tập 3:
Kiểm tra bài cũ Bài tập 3/117: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào? a) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. b) Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê. Dạy bài mới
Giới thiệu bài:
Ở tiết học trước, các em đã hiểu và vận dụng từ chỉ đặc điểm, đồng thời tìm đúng bộ phận câu. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng mở rộng vốn từ về các dân tộc. Sau đó, tập đặt những câu văn có hình ảnh so sánh qua bài: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh. Mở rộng vốn từ: Các dân tộc Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
Bài 1/126: Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? Dân tộc thiểu số là các dân tộc ít người. Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta? Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi. Dân tộc thiểu số là các dân tộc có ít người. Họ thường sống ở các vùng cao, vùng núi. Hoạt động nhóm! Nhiệm vụ: Các em tiếp nối nhau viết nhanh tên các dân tộc thiểu số. Lưu ý: Các em chỉ kể tên dân tộc thiểu số. Dân tộc kinh có số dân rất đông, không phải dân tộc thiểu số. Thời gian: 2 phút Bắt đầu Hết thời gian thảo luận nhóm. Mời đại diện từng nhóm báo cáo Một số dân tộc thiểu số ở nước ta: Tày, Mường, H`Mông, Dao, Thái,... Vân Kiều, Ba na, Ê Đê, M`nông, Gia-rai,... Khơ-me, Hoa, Xtiêng,... Bài tập 1.1:
Người H`Mông Người Mường Người Vân Kiều Người Ê Đê Người M`nông Người Khơ me Bài tập2:
Bài 2/126: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng ||bậc thang||. b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên ||nhà rông|| để múa hát. c) Để tránh thứ dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm ||nhà sàn|| để ở. d) Truyện "Hũ bạc của người cha" là truyện cổ của dân tộc ||Chăm||. Ruộng bậc thang: ruộng ở sườn đồi núi đã được san phẳng thành nhiều tầng. Nhà rông: nhà công cộng của buôn làng ở một số vùng dân tộc thiểu số Tây Nguyên, dùng làm nơi tiếp khách và hội họp, vui chơi chung. Bài tập3:
Bài 3/126: Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh: Cặp hình này vẽ gì? Vẽ mặt trăng và quả bóng. Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng? Trăng tròn như quả bóng. Trăng tròn như quả bóng. Hoạt động cá nhân! Quan sát hình và đặt câu. ...................................... ...................................... ...................................... Bé xinh như hoa. Đèn điện sáng như sao trên trời. Đất nước ta cong cong hình chữ S. Bài tập 4:
Bài 4/126: Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống: a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như... ... ... ..., như......... b) Trời mưa, đường trơn như... ... ... ... .... c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như... ... ... ... ... . Hoạt động nhóm đôi! Nhiệm vụ: trao đổi với bạn bên cạnh tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Thời gian: 1 phút. Bắt đầu! Hết thời gian thảo luận, mời đại diện điền từ Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống:
a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như || núi Thái Sơn|| , như || nước trong nguồn chảy ra || . b) Trời mưa, đường đất sét trơn như || bôi mỡ ||. c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như || núi||. Củng cố-dặn dò
củng cố-dặn dò:
Em hãy quan sát tranh trên đây và đặt một câu có hình ảnh so sánh. Trăng như lưỡi liềm. Em hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. Dân tộc thiểu số ở nước ta: Mường, Tày, Nùng, Hmông, Thái, Dao, Lô Lô, Phù Lá, Mạ, Hà Nhì, Vân Kiều, Ba na, Gia rai, Ê Đê, Mnông, Xtiêng, Hrê, Xơ Đăng, Chu ru, Chăm, Khơ me,... Lớp mình có những bạn học sinh nào là người dân tộc thiểu số? Vậy, đối với bạn là người dân tộc thiểu số chúng ta có thái độ như thế nào? Chúng ta đoàn kết, thương yêu nhau không phân biệt dân tộc. Đó chính là đạo đức tốt của người học sinh. Về nhà, em hãy xem lại các bài tập 3 và 4 để ghi nhớ các hình ảnh so sánh đẹp. Sưu tầm thêm ảnh nhà rông ở Tây Nguyên Trang cuối
Kết thúc tiết học:
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY GIÁO CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Văn Ninh
Dung lượng: 5,44MB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)