Tuần 15. MRVT: Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh
Chia sẻ bởi Đặng Túy |
Ngày 10/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tuần 15. MRVT: Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh thuộc Luyện từ và câu 3
Nội dung tài liệu:
Chào đón quý thầy cô giáo
và các em đến với tiết học!
Thứ tư, ngày tháng 12 năm 2012
Luyện từ và câu: MRVT
Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh
1. Hãy kể tên một số dân tộc thiếu số ở nước ta mà em biết.
Miền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi…
Miền Trung: Vân Kiều, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng…
Miền Nam: Khơ-me, Hoa, Chăm, Xtiêng…
- Trang phục của người Tày chủ đạo là sắc chàm.
- Đàn ông mặc áo cánh, quần dài, đầu đội khăn và đi giày vải. Phụ nữ Tày vấn tóc ngang đầu, chùm khăn vuông mỏ quạ, ngang lưng thắt dải chàm.
Trang phục của người Nùng cơ bản giống người Tày, phần cổ áo, tay áo có trang trí bằng những màu sắc sáng.
- Người Dao Đỏ ăn mặc lộng lẫy, trang phục có màu sắc sặc sỡ, được trang trí các đường viền.
- Người Dao Tiền cũng có trang phục tương tự nhưng họ đội khăn màu trắng.
- Người Mông đều mặc váy, người Mông Hoa có váy sặc sỡ với 4 màu: xanh, đỏ, trắng vàng.
- Người Mông trắng trang phục bằng vải lanh trắng, đầu đội khăn rộng vành.
Cao Lan
(Sán Chay)
Thái (trắng)
Thái (đen)
Cơtu
Tà Ôi
Bru Vân Kiều
Các dân tộc thiếu số ở Thừa Thiên Huế
Câu 2: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
a. Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng ………….
(nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang)
bậc thang
b. Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên …………. Để múa hát.
c. Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm ……….. để ở.
d. Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ tích của dân tộc …………
nhà rông
nhà sàn
Chăm
Câu 3: Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh:
a. - Trăng tròn như quả bóng.
- Trăng rằm tròn xoe như quả bóng.
b. - Mặt bé tươi như hoa.
- Bé cười tươi như hoa.
c. - Đèn điện sáng như sao.
- Đèn điện sáng như sao trên trời.
d. - Nước Việt Nam cong cong hình chữ S.
- Bản đồ Việt Nam cong cong hình chữ S.
1
2
3
4
5
6
7
Hàng ngang số 1 – gồm 7 chữ cái:
Dân tộc sử dụng tiếng Bru, sống tập trung chủ yếu ở
vùng núi Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,
bắt đầu bằng chữ: V
Hàng ngang số 2 – gồm 4 chữ cái:
Chủ nhân của bản Lác, Mai châu, nổi tiếng với múa
sạp, bắt đầu bằng chữ TH
Hàng ngang số 3 – gồm 4 chữ cái:
Dân tộc chiếm 90% dân số Việt Nam,
bắt đầu bằng chữ: V
Hàng ngang số 4 – gồm 3 chữ cái:
Dân tộc sống tập trung ở các tỉnh miền núi thuộc vùng
Đông Bắc, bắt đầu bằng chữ: T
Hàng ngang số 5 – gồm 6 chữ cái:
Dân tộc này có tên gọi khác là “Sán Chay”,
bắt đầu bằng chữ: C
Hàng ngang số 6 – gồm 3 chữ cái:
Dân tộc này còn có tên là: “Quần chẹt”, “Thanh y”,
bắt đầu bằng chữ: D
Hàng ngang số 7 – gồm 4 chữ cái:
Món ăn quen thuộc của dân tộc này là: “mèn mén”,
bắt đầu bằng chữ: M
Chủ đề:
TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC
1
2
3
4
5
6
7
TRÒ
CHƠI
Ô
CHỮ
Tiết học kết thúc,
chúc các em học giỏi!
Câu 4: Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống:
a. Công cha nghĩa mẹ được so sánh như ……………….…, như ……….…………
b. Trời mưa, đường đất sét trơn như ………….………
núi Thái Sơn
c. Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như ………….………
nước trong nguồn
đổ mỡ
núi
và các em đến với tiết học!
Thứ tư, ngày tháng 12 năm 2012
Luyện từ và câu: MRVT
Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh
1. Hãy kể tên một số dân tộc thiếu số ở nước ta mà em biết.
Miền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi…
Miền Trung: Vân Kiều, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng…
Miền Nam: Khơ-me, Hoa, Chăm, Xtiêng…
- Trang phục của người Tày chủ đạo là sắc chàm.
- Đàn ông mặc áo cánh, quần dài, đầu đội khăn và đi giày vải. Phụ nữ Tày vấn tóc ngang đầu, chùm khăn vuông mỏ quạ, ngang lưng thắt dải chàm.
Trang phục của người Nùng cơ bản giống người Tày, phần cổ áo, tay áo có trang trí bằng những màu sắc sáng.
- Người Dao Đỏ ăn mặc lộng lẫy, trang phục có màu sắc sặc sỡ, được trang trí các đường viền.
- Người Dao Tiền cũng có trang phục tương tự nhưng họ đội khăn màu trắng.
- Người Mông đều mặc váy, người Mông Hoa có váy sặc sỡ với 4 màu: xanh, đỏ, trắng vàng.
- Người Mông trắng trang phục bằng vải lanh trắng, đầu đội khăn rộng vành.
Cao Lan
(Sán Chay)
Thái (trắng)
Thái (đen)
Cơtu
Tà Ôi
Bru Vân Kiều
Các dân tộc thiếu số ở Thừa Thiên Huế
Câu 2: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
a. Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng ………….
(nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang)
bậc thang
b. Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên …………. Để múa hát.
c. Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm ……….. để ở.
d. Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ tích của dân tộc …………
nhà rông
nhà sàn
Chăm
Câu 3: Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh:
a. - Trăng tròn như quả bóng.
- Trăng rằm tròn xoe như quả bóng.
b. - Mặt bé tươi như hoa.
- Bé cười tươi như hoa.
c. - Đèn điện sáng như sao.
- Đèn điện sáng như sao trên trời.
d. - Nước Việt Nam cong cong hình chữ S.
- Bản đồ Việt Nam cong cong hình chữ S.
1
2
3
4
5
6
7
Hàng ngang số 1 – gồm 7 chữ cái:
Dân tộc sử dụng tiếng Bru, sống tập trung chủ yếu ở
vùng núi Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,
bắt đầu bằng chữ: V
Hàng ngang số 2 – gồm 4 chữ cái:
Chủ nhân của bản Lác, Mai châu, nổi tiếng với múa
sạp, bắt đầu bằng chữ TH
Hàng ngang số 3 – gồm 4 chữ cái:
Dân tộc chiếm 90% dân số Việt Nam,
bắt đầu bằng chữ: V
Hàng ngang số 4 – gồm 3 chữ cái:
Dân tộc sống tập trung ở các tỉnh miền núi thuộc vùng
Đông Bắc, bắt đầu bằng chữ: T
Hàng ngang số 5 – gồm 6 chữ cái:
Dân tộc này có tên gọi khác là “Sán Chay”,
bắt đầu bằng chữ: C
Hàng ngang số 6 – gồm 3 chữ cái:
Dân tộc này còn có tên là: “Quần chẹt”, “Thanh y”,
bắt đầu bằng chữ: D
Hàng ngang số 7 – gồm 4 chữ cái:
Món ăn quen thuộc của dân tộc này là: “mèn mén”,
bắt đầu bằng chữ: M
Chủ đề:
TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC
1
2
3
4
5
6
7
TRÒ
CHƠI
Ô
CHỮ
Tiết học kết thúc,
chúc các em học giỏi!
Câu 4: Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống:
a. Công cha nghĩa mẹ được so sánh như ……………….…, như ……….…………
b. Trời mưa, đường đất sét trơn như ………….………
núi Thái Sơn
c. Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như ………….………
nước trong nguồn
đổ mỡ
núi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Túy
Dung lượng: 6,00MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)