Tuần 15
Chia sẻ bởi Huỳnh Khánh Dũng |
Ngày 08/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: tuần 15 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
Học vần
om- am
I. MỤC TIÊU :
Học sinh hiểu được cấu tạo vần om – am – làng xóm – rừng tràm . Đọc , viết được đúng từ ngữ , câu ứng dụng . Luyện nói theo chủ đề “Nói lời cảm ơn “
Học sinh biết ghép vần tạo tiếng ,đánh vần tiếng có vần om – am. Viết đều nét , đẹp , đúng mẫu , khoảng cách. Phát triền lời nói tự nhiên theo chủ đề . Rèn kỹ năng giao tiếp.
Học sinh yêu thích môn Tiếng việt thông qua các hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa/SGK, chữ mẫu, bộ thực hành .
SGK, bảng con , bộ thực hành. Vở viết in.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Tiết 1
A. Ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh đọc trang trái ?
- Học sinh đọc trang phải ?.
-Giáo viên đọc, Học sinh viết chính tả vào bảng:
“Bình minh, nhà rông, nắng chang chang “
Nhận xét : Ghi điểm
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay, cô và các em học 2 vần mới đó là vần : om– am
Giáo viên ghi đề :
2. Dạy bài mới
* Học vần om
a- Nhận diện : Giáo viên gắn vần om
Vần om được tạo bởi những âm nào ?
So sánh om và on
Tìm và ghép vần om?
( Nhận xét :
b- Đánh vần :
Giáo viên gọi HS phân tích vần : om
Giáo viên đánh vần mẫu: o - m - om
Cô có vần om cô thêm âm x trước vần om và dấu sắc cô có tiếng gì ?
Cho HS ghép
Giáo viên viết bảng : xóm
GV đánh vần mẫu: x – om - xom – sắc - xóm
Giáo viên treo tranh hỏi :Tranh vẽ cái gì ?
Giáo viên ghi bảng - đọc mẫu : làng xóm
( Nhận xét : Chỉnh sửa .
c- Hướng dẫn viết:
*- Giáo viên viết mẫu : chữ om
Hướng dẫn cách viết :
*- Giáo viên viết mẫu : xóm
Hướng dẫn cách viết :
Lưu ý: Nét nối và khoảng cách giữa các con chữ.
( Nhận xét :
* Học vần am
( Quy trình tương tự )
* Đọc từ ứng dụng
GV ghi từ ứng dụng lên bảng
Học sinh nêu vần vừa học có trong từ ứng dụng?
Luyện đọc tiếng – gọi HS đọc
Luyện đọc từ phân tích tiếng
GV đọc mẫu – giải thích từ:
+ Chòm râu: râu mọc dài nhiều tạo thành chòm.
+ Đom đóm: con vật rất nhỏ có thể phát ra ánh sáng vào ban đêm.
+ Trái cam: ( vật thật )
Gọi 2 HS đọc từ – lớp đọc
Gọi 1 HS đọc toàn bài – lớp đọc
3. Củng cố
Học sinh đọc lại cả bài .
Thư giãn chuyển tiết.
Tiết 2
1. Luyện đọc
* Đọc bài trên bảng
Gọi vài HS đọc bài trên bảng – nhận xét – ghi điểm.
* Đọc câu ứng dụng
Giáo viên treo tranh hỏi : Tranh vẽ gì ?
Qua tranh cô có câu ứng dụng .
“ Mưa tháng bảy gãy cành trám.
Nắng tháng tám rám trái bòng ”
Gọi HS tìm tiếng có vần học
Luyện đọc tiếng – gọi HS đọc
Luyện đọc câu – phân tích tiếng
Giáo viên đọc mẫu – gọi 2 HS đọc – lớp đọc .
( Nhận xét : Sửa sai .
2. Luyện viết vở
Giáo viên giới thiệu nội bài luyện viết:
“om – am – làng xóm – rừng tràm“
Giáo viên viết mẫu :
om– làng xóm
am– rừng tràm
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh phải đúng quy định .
Giáo viên hướng dẫn cách viết vào vở .
( Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai.
3. Luyện nói
Giáo viên treo tranh Hỏi: Tranh vẽ gì ?
Bé và chị đang làm gì ? Con đoán xem ?
Khi nhận đồ con phải làm gì ?
Có bao giờ con nói lời cảm ơn chưa? Lúc nào ?
Khi nào ta phải cảm ơn ?
Con hãy nói 1 lời cảm ơn với bạn khi nhận quà?
( Nhận xét :
D. Củng cố - Dặn dò
- Ta vừa học xong vần gì ?
- So sánh
- Về nhà : Đọc lại bài vừa học
- Chuẩn bị : Xem trước bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
TG
1’
5’
29’
om- am
I. MỤC TIÊU :
Học sinh hiểu được cấu tạo vần om – am – làng xóm – rừng tràm . Đọc , viết được đúng từ ngữ , câu ứng dụng . Luyện nói theo chủ đề “Nói lời cảm ơn “
Học sinh biết ghép vần tạo tiếng ,đánh vần tiếng có vần om – am. Viết đều nét , đẹp , đúng mẫu , khoảng cách. Phát triền lời nói tự nhiên theo chủ đề . Rèn kỹ năng giao tiếp.
Học sinh yêu thích môn Tiếng việt thông qua các hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa/SGK, chữ mẫu, bộ thực hành .
SGK, bảng con , bộ thực hành. Vở viết in.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Tiết 1
A. Ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh đọc trang trái ?
- Học sinh đọc trang phải ?.
-Giáo viên đọc, Học sinh viết chính tả vào bảng:
“Bình minh, nhà rông, nắng chang chang “
Nhận xét : Ghi điểm
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay, cô và các em học 2 vần mới đó là vần : om– am
Giáo viên ghi đề :
2. Dạy bài mới
* Học vần om
a- Nhận diện : Giáo viên gắn vần om
Vần om được tạo bởi những âm nào ?
So sánh om và on
Tìm và ghép vần om?
( Nhận xét :
b- Đánh vần :
Giáo viên gọi HS phân tích vần : om
Giáo viên đánh vần mẫu: o - m - om
Cô có vần om cô thêm âm x trước vần om và dấu sắc cô có tiếng gì ?
Cho HS ghép
Giáo viên viết bảng : xóm
GV đánh vần mẫu: x – om - xom – sắc - xóm
Giáo viên treo tranh hỏi :Tranh vẽ cái gì ?
Giáo viên ghi bảng - đọc mẫu : làng xóm
( Nhận xét : Chỉnh sửa .
c- Hướng dẫn viết:
*- Giáo viên viết mẫu : chữ om
Hướng dẫn cách viết :
*- Giáo viên viết mẫu : xóm
Hướng dẫn cách viết :
Lưu ý: Nét nối và khoảng cách giữa các con chữ.
( Nhận xét :
* Học vần am
( Quy trình tương tự )
* Đọc từ ứng dụng
GV ghi từ ứng dụng lên bảng
Học sinh nêu vần vừa học có trong từ ứng dụng?
Luyện đọc tiếng – gọi HS đọc
Luyện đọc từ phân tích tiếng
GV đọc mẫu – giải thích từ:
+ Chòm râu: râu mọc dài nhiều tạo thành chòm.
+ Đom đóm: con vật rất nhỏ có thể phát ra ánh sáng vào ban đêm.
+ Trái cam: ( vật thật )
Gọi 2 HS đọc từ – lớp đọc
Gọi 1 HS đọc toàn bài – lớp đọc
3. Củng cố
Học sinh đọc lại cả bài .
Thư giãn chuyển tiết.
Tiết 2
1. Luyện đọc
* Đọc bài trên bảng
Gọi vài HS đọc bài trên bảng – nhận xét – ghi điểm.
* Đọc câu ứng dụng
Giáo viên treo tranh hỏi : Tranh vẽ gì ?
Qua tranh cô có câu ứng dụng .
“ Mưa tháng bảy gãy cành trám.
Nắng tháng tám rám trái bòng ”
Gọi HS tìm tiếng có vần học
Luyện đọc tiếng – gọi HS đọc
Luyện đọc câu – phân tích tiếng
Giáo viên đọc mẫu – gọi 2 HS đọc – lớp đọc .
( Nhận xét : Sửa sai .
2. Luyện viết vở
Giáo viên giới thiệu nội bài luyện viết:
“om – am – làng xóm – rừng tràm“
Giáo viên viết mẫu :
om– làng xóm
am– rừng tràm
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh phải đúng quy định .
Giáo viên hướng dẫn cách viết vào vở .
( Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai.
3. Luyện nói
Giáo viên treo tranh Hỏi: Tranh vẽ gì ?
Bé và chị đang làm gì ? Con đoán xem ?
Khi nhận đồ con phải làm gì ?
Có bao giờ con nói lời cảm ơn chưa? Lúc nào ?
Khi nào ta phải cảm ơn ?
Con hãy nói 1 lời cảm ơn với bạn khi nhận quà?
( Nhận xét :
D. Củng cố - Dặn dò
- Ta vừa học xong vần gì ?
- So sánh
- Về nhà : Đọc lại bài vừa học
- Chuẩn bị : Xem trước bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
TG
1’
5’
29’
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Khánh Dũng
Dung lượng: 287,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)