Tuần 14. Ôn tập về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào?
Chia sẻ bởi Đoàn Đức Thái |
Ngày 10/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Ôn tập về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? thuộc Luyện từ và câu 3
Nội dung tài liệu:
luyÖn tõ vµ c©u 3:
ôn tập
ôn tập -từ chỉ đặc điểm-câu ai thế nào
Luyện từ và câu
Lớp 3
Bài cũ
Mở rộng vốn từ: Từ địa phương.
Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Mẹ ơi Con sôi và đau bụng lắm
-Bây giờ con hết sôi bụng chưa
?
!
!
Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống:
Quan sát hình:
Ôn tập về từ chỉ đặc điểm.
Ôn tập câu Ai thế nào?
Bài:
Luyện từ và câu
Hoạt động 1
Ôn về từ chỉ đặc điểm
Baì tập 1: Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm trong câu thơ sau:
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dồng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
Em vẽ làng xóm
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
Tre xanh, lúa xanh
Kết Luận:
Từ chỉ đặc điểm là những từ chỉ màu sắc, mùi vị, tính chất, hình dạng, kích thước,... của sự vật..
Bài tập 2: Trong những câu thơ sau, các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào ? Hãy điền nội dung trả lời vào bảng dưới đây:
a) Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Hồ Chí Minh
c) Cam Xã Đoài mọng nước
Giọt vàng như mật ong.
Phạm Tiến Duật
b) Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông hiền như hạt gạo
Bà hiền như suối trong.
Trúc Thông
a) Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
? Trong câu thơ trên, các sự vật nào được so sánh với nhau?
?Các sự vật được so sánh với nhau về đặc điểm nào?
Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi sau:
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
HẾT GIỜ
1
2
4
5
7
8
3
6
9
a) Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Hoạt động 2
Ôn kiểu câu Ai thế nào ?
Bài tập 3: Tìm bộ phận của câu:
+ Trả lời câu hỏi "Ai (con gì, cái gì ?)".
+ Trả lời cho câu hỏi "Thế nào?"
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
Củng cố:
Mỗi câu dưới đây kèm theo các đáp án: A, B, C. Các em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất.
A. Vị hoa - mùa hè
B. Vị hoa - vị nắng non của mùa hè
C. Chua chua - vị nắng non
Từ chỉ mùi vị trong câu trên là:
"Vị hoa chua chua như vị nắng non của mùa hè."
A. nắng non
B. mùa hè
C. chua chua
Hai hình ảnh được so sánh trong câu trên là:
Boä phaän traû lôøi cho caâu hoûi “Ai ( con gì, caùi gì) ?” trong caâu treân laø:
A. Vị hoa
B. Mùa hè
C. Vị nắng non của mùa hè
Bộ phận trả lời cho câu hỏi "Thế nào?"
trong câu trên là:
A. Vị hoa chua chua
B. Vị nắng non của mùa hè
C. Chua chua như vị nắng non của mùa hè
Nhận xét - Dặn dò :
Chuẩn bị bài :
+ Xem trước bài Mở rộng vốn từ Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh.
+ Tìm tên hoặc sưu tầm hình ảnh một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.
+ Tập đặt câu có hình ảnh so sánh với từng cặp sự vật trong tranh.
Kính chúc quý thầy cô và các em học sinh nhiều sức khỏe.
Xem lại bài và tập đặt thêm câu khác ở bài tập 4 .
Chuẩn bị bài sau : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi .
Về nhà
Chúc thầy cô và các em vui khỏe !
Bài học kết thúc
ôn tập
ôn tập -từ chỉ đặc điểm-câu ai thế nào
Luyện từ và câu
Lớp 3
Bài cũ
Mở rộng vốn từ: Từ địa phương.
Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Mẹ ơi Con sôi và đau bụng lắm
-Bây giờ con hết sôi bụng chưa
?
!
!
Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống:
Quan sát hình:
Ôn tập về từ chỉ đặc điểm.
Ôn tập câu Ai thế nào?
Bài:
Luyện từ và câu
Hoạt động 1
Ôn về từ chỉ đặc điểm
Baì tập 1: Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm trong câu thơ sau:
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dồng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
Em vẽ làng xóm
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
Tre xanh, lúa xanh
Kết Luận:
Từ chỉ đặc điểm là những từ chỉ màu sắc, mùi vị, tính chất, hình dạng, kích thước,... của sự vật..
Bài tập 2: Trong những câu thơ sau, các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào ? Hãy điền nội dung trả lời vào bảng dưới đây:
a) Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Hồ Chí Minh
c) Cam Xã Đoài mọng nước
Giọt vàng như mật ong.
Phạm Tiến Duật
b) Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông hiền như hạt gạo
Bà hiền như suối trong.
Trúc Thông
a) Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
? Trong câu thơ trên, các sự vật nào được so sánh với nhau?
?Các sự vật được so sánh với nhau về đặc điểm nào?
Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi sau:
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
HẾT GIỜ
1
2
4
5
7
8
3
6
9
a) Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Hoạt động 2
Ôn kiểu câu Ai thế nào ?
Bài tập 3: Tìm bộ phận của câu:
+ Trả lời câu hỏi "Ai (con gì, cái gì ?)".
+ Trả lời cho câu hỏi "Thế nào?"
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
Củng cố:
Mỗi câu dưới đây kèm theo các đáp án: A, B, C. Các em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất.
A. Vị hoa - mùa hè
B. Vị hoa - vị nắng non của mùa hè
C. Chua chua - vị nắng non
Từ chỉ mùi vị trong câu trên là:
"Vị hoa chua chua như vị nắng non của mùa hè."
A. nắng non
B. mùa hè
C. chua chua
Hai hình ảnh được so sánh trong câu trên là:
Boä phaän traû lôøi cho caâu hoûi “Ai ( con gì, caùi gì) ?” trong caâu treân laø:
A. Vị hoa
B. Mùa hè
C. Vị nắng non của mùa hè
Bộ phận trả lời cho câu hỏi "Thế nào?"
trong câu trên là:
A. Vị hoa chua chua
B. Vị nắng non của mùa hè
C. Chua chua như vị nắng non của mùa hè
Nhận xét - Dặn dò :
Chuẩn bị bài :
+ Xem trước bài Mở rộng vốn từ Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh.
+ Tìm tên hoặc sưu tầm hình ảnh một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.
+ Tập đặt câu có hình ảnh so sánh với từng cặp sự vật trong tranh.
Kính chúc quý thầy cô và các em học sinh nhiều sức khỏe.
Xem lại bài và tập đặt thêm câu khác ở bài tập 4 .
Chuẩn bị bài sau : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi .
Về nhà
Chúc thầy cô và các em vui khỏe !
Bài học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Đức Thái
Dung lượng: 2,36MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)