Tuần 14. Nhàn
Chia sẻ bởi Trần Đào Lam Tuyền |
Ngày 09/05/2019 |
111
Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Nhàn thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
NHÀN
NGUYỄN BỈNH KHIÊM
TRƯỜNG THPT BÌNH KHÁNH – TỔ: NGỮ VĂN
GV: TĂNG THỊ THANH NGA
LỚP 10A2
BÀI CŨ
Hãy đọc thuộc lòng bài thơ “Cảnh ngày hè” của Nguyễn Trãi và nêu nội dung, nghệ thuật của bài?
TÌM HIỂU CHUNG.
Tác giả (sgk/128).
a. Cuộc đời.
Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491 – 1585).
Quê: Hải Phòng.
Đỗ trạng nguyên (1535), làm quan dưới triều Mạc.
Dâng sớ chém đầu 18 lộng thần không được vua chấp nhận.
Về ở ẩn dựng am Bạch Vân và dạy học.
-> Hiệu: Bạch Vân cư sĩ, Tuyết Giang Phu Tử.
Học vấn uyên thâm, có tài đoán định tương lai, đóng góp
nhiều cho đất nước.
-> Được phong: Trình Quốc công (Trạng Trình).
Hãy nêu những nét chính về cuộc đời và sự ngiệp của tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm?
Lễ hội Trạng Trình – Nguyễn Bỉnh Khiêm
TÌM HIỂU CHUNG.
Tác giả (sgk/128).
Cuộc đời.
Sự nghiệp thơ ca:
Tác phẩm tiêu biểu:
Tập thơ Nôm: Bạch Vân quốc ngữ thi tập (170 bài).
Tập thơ chữ Hán: Bạch Vân am thi tập (700 bài).
Nội dung:
Mang đậm chất triết lý, giáo huấn, ngợi ca chí của
kẻ sĩ, thú thanh nhàn, phê phán thói xấu của xã hội.
=> Nhà thơ lớn của dân tộc
TÌM HIỂU CHUNG.
Tác giả (sgk).
Tác phẩm (sgk).
b. Vị trí:
Là bài số 43 trích trong tập thơ Nôm Bạch Vân quốc ngữ thi
tập.
Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác, vị trí, nhan đề và thể thơ của bài Nhàn?
c. Nhan đề: Do người đời sau đặt.
d. Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
Hoàn cảnh sáng tác:
Sau khi cáo quan về ở ẩn tại am Bạch Vân.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Đọc – Giải thích từ khó (sgk), chia bố cục.
NHÀN (Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Một mai, một cuốc, một cần câu,
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao.
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống,
Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao.
Vẻ đẹp con người Nguyễn Bỉnh Khiêm
a. Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm(câu 1,2 và 5,6)
b.Vẻ đẹp nhân cách, trí tuệ của Nguyễn Bỉnh Khiêm (câu 3,4 và 7,8)
Triết lý “NHÀN” của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc- giải thích từ khó, bố cục
Tổ 4: Cái say và giấc “chiêm bao” thể hiện quan niệm gì? quan
niệm ấy mang ý nghĩa như thế nào ở 2 câu cuối?
Tổ 3: Tìm nghệ thuật được sử dụng trong câu 3 và 4?
Em hiểu thế nào là “nơi vắng vẻ”, “chốn lao xao”?
Quan niệm của tác giả về “dại”, “khôn” như thế nào?
Tổ 2: Thủ pháp nghệ thuật gì được sử dụng trong câu 5,6?
Tác dụng? Nhận xét cuộc sống của tác giả?
THẢO LUẬN
(4 phút)
Tổ 1: Phát hiện đặc sắc nghệ thuật trong hai câu thơ đầu?
Qua đó cho ta thấy hoàn cảnh sống và tâm trạng tác giả như
thế nào?
I. TÌM HIỂU CHUNG.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Đọc – Giải thích từ khó (sgk).
Phân tích.
a. Vẻ đẹp cuôc sống.
“Một mai/, một cuốc/, một cần câu,
Thơ thẩn, dầu ai vui thú nào”.
* Cuộc sống thuần hậu (câu 1,2)
-Liệt kê danh từ: “Mai”, “cuốc”, “cần câu” -> Dụng cụ lao
động của nhà nông.
Điệp từ số từ: “Một” -> Sẵn sàng, chu đáo. diễn tả trạng
thái ung dung của nhân vật trữ tình.
Từ láy: “Thơ thẩn” -> Thảnh thơi, thanh thản “dầu ai vui thú
nào”.
Nhịp thơ 2/2/3: Sự dí dỏm, hóm hỉnh.
Cuộc sống lao động bình dị, phong thái ung dung.
Một mai, một cuốc, một cần câu
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
2. Phân tích.
a. Vẻ đẹp cuộc sống.
*Cuộc sống thuần hậu (Câu 1,2).
* Cuộc sống đạm bạc, thanh cao (Câu 5, 6).
“Thu ăn măng trúc/, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen/, hạ tắm ao”.
Thủ pháp nghệ thuật gì được sử dụng trong câu 5,6? Tác dụng? Nhận xét cuộc sống của tác gỉa?
Liệt kê đan xen : Thu- Đông, Xuân- Hạ.
Lặp từ:
+ “Ăn”: “Măng trúc”, “giá”-> Đạm bạc nhưng không khắc khổ.
+ “Tắm”: “Hồ sen”, “ao” -> Thanh bần mà thú vị.
- Cuộc sống gỉan dị, mùa nào thức nấy về với thiên nhiên,
thuận theo tự nhiên.
Bức tranh sinh hoạt bốn mùa: Có cảnh, có người, có mùi
vị hương sắc.
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
2. Phân tích.
Vẻ đẹp cuộc sống..
Vẻ đẹp nhân cách, trí tuệ.
* Triết lý sống (câu 3,4):
“Ta dại/, ta tìm /nơi vắng vẻ,
Người khôn/, người đến /chốn lao xao”.
Tìm nghệ thuật sử dụng trong câu 3,4? Em hiểu
thế nào là “Nơi vắng vẻ” “Chốn lao xao”? Quan niệm của tác giả về “dại”, “khôn” như thế nào?
- Nghệ thuật đối, nhịp thơ 2/2/3:
Ta
Tìm nơi vắng vẻ
Dại
Người
Đến chốn lao xao
Khôn
><
+“Nơi vắng vẻ”: Nơi tĩnh tại, thảnh thơi tâm hồn.
+“Chốn lao xao”: Chốn cửa quyền, có thủ đoạn, bon chen.
Cách nói đùa, nói ngược: “Dại” nhưng thực chất là “khôn”.
->Triết lý sống: “Nhàn” để thanh cao, giữ khí tiết.
=> Trí tuệ sáng suốt thể hiện nhân cách cao đẹp.
TA DẠI TA TÌM NƠI VẮNG VẺ,
- Quan niệm xem “phú quý” là giấc mộng có ý nghĩa răn dạy kín đáo, nhẹ nhàng.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
b. Vẻ đẹp nhân cách, trí tuệ.
* Triết lý sống (Câu 3,4).
* Vẻ đẹp trí tuệ (Câu 7,8).
Cái say và giấc “chiêm bao” thể quan niệm gì? Quan niệm ấy có ý nghĩa như thế nào ở 2 câu thơ cuối?
“Rượu đến cội cây, ta sẽ uống,
Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao”.
Tỉnh táo lựa chọn cách sống: Tìm đến “say” để mà “tỉnh”.
Trí tuệ uyên thâm nhận ra phú quý chỉ là giấc chiêm bao.
Nâng cao lối sống đạm bạc và nhân cách thanh cao.
“Nhàn” là một triết lý sống.
III. TỔNG KẾT
Nội dung (ghi nhớ/sgk)
- Đề cao lối sống nhàn, sống tự nhiên, xa lánh danh lợi để giữ khí tiết trong sạch.
Nhàn là một triết lý sống của trí tuệ cao đẹp.
2. Nghệ thuật.
- Ngôn ngữ tự nhiên, giản dị, thâm trầm.
- Kết hợp giữa trữ tình,triết lý, hóm hỉnh nhẹ nhàng.
NHÀN
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Quan niệm sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
a. Không vất vả cực nhọc.
b. Không quan tâm đến đời sống xã hội, chỉ lo cho bản thân.
c. Xa lánh quyền quý để giữ cốt cách thanh cao, nhân cách con người hòa hợp với thiên nhiên.
Quan niệm sống đó tích cực hay tiêu cực?
1. Có người cho rằng chữ Nhàn trong quan niệm sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm là ích kỉ, tiêu cực, là độc thiện kì thân (chỉ lo làm tốt cho riêng mình). Theo em, ý kiến này có đúng không ? Tại sao ?
2. Lại có ý kiến cho rằng quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm là nối mạch tư tưởng từ Nguyễn Trãi : thân nhàn, tâm không nhàn. Về ở ẩn nhưng vẫn canh cánh một lòng lo cho dân cho nước (ái quốc, ưu dân). Em có tán thành với ý kiến này không ? Chứng minh?
Câu hỏi về nhà:
Chúc Quý Thầy Cô
Mạnh Khỏe! Chúc Các Em Học Tốt!
c. Chủ đề:
Ca ngợi chữ “Nhàn” trong cảnh sống ẩn dật, khắc họa vẻ đẹp con người tác giả qua quan niệm sống, nhân cách đầy trí tuệ của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
THƠ THẨN DẦU AI VUI THÚ NÀO.
NGUYỄN BỈNH KHIÊM
TRƯỜNG THPT BÌNH KHÁNH – TỔ: NGỮ VĂN
GV: TĂNG THỊ THANH NGA
LỚP 10A2
BÀI CŨ
Hãy đọc thuộc lòng bài thơ “Cảnh ngày hè” của Nguyễn Trãi và nêu nội dung, nghệ thuật của bài?
TÌM HIỂU CHUNG.
Tác giả (sgk/128).
a. Cuộc đời.
Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491 – 1585).
Quê: Hải Phòng.
Đỗ trạng nguyên (1535), làm quan dưới triều Mạc.
Dâng sớ chém đầu 18 lộng thần không được vua chấp nhận.
Về ở ẩn dựng am Bạch Vân và dạy học.
-> Hiệu: Bạch Vân cư sĩ, Tuyết Giang Phu Tử.
Học vấn uyên thâm, có tài đoán định tương lai, đóng góp
nhiều cho đất nước.
-> Được phong: Trình Quốc công (Trạng Trình).
Hãy nêu những nét chính về cuộc đời và sự ngiệp của tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm?
Lễ hội Trạng Trình – Nguyễn Bỉnh Khiêm
TÌM HIỂU CHUNG.
Tác giả (sgk/128).
Cuộc đời.
Sự nghiệp thơ ca:
Tác phẩm tiêu biểu:
Tập thơ Nôm: Bạch Vân quốc ngữ thi tập (170 bài).
Tập thơ chữ Hán: Bạch Vân am thi tập (700 bài).
Nội dung:
Mang đậm chất triết lý, giáo huấn, ngợi ca chí của
kẻ sĩ, thú thanh nhàn, phê phán thói xấu của xã hội.
=> Nhà thơ lớn của dân tộc
TÌM HIỂU CHUNG.
Tác giả (sgk).
Tác phẩm (sgk).
b. Vị trí:
Là bài số 43 trích trong tập thơ Nôm Bạch Vân quốc ngữ thi
tập.
Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác, vị trí, nhan đề và thể thơ của bài Nhàn?
c. Nhan đề: Do người đời sau đặt.
d. Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
Hoàn cảnh sáng tác:
Sau khi cáo quan về ở ẩn tại am Bạch Vân.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Đọc – Giải thích từ khó (sgk), chia bố cục.
NHÀN (Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Một mai, một cuốc, một cần câu,
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao.
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống,
Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao.
Vẻ đẹp con người Nguyễn Bỉnh Khiêm
a. Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm(câu 1,2 và 5,6)
b.Vẻ đẹp nhân cách, trí tuệ của Nguyễn Bỉnh Khiêm (câu 3,4 và 7,8)
Triết lý “NHÀN” của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc- giải thích từ khó, bố cục
Tổ 4: Cái say và giấc “chiêm bao” thể hiện quan niệm gì? quan
niệm ấy mang ý nghĩa như thế nào ở 2 câu cuối?
Tổ 3: Tìm nghệ thuật được sử dụng trong câu 3 và 4?
Em hiểu thế nào là “nơi vắng vẻ”, “chốn lao xao”?
Quan niệm của tác giả về “dại”, “khôn” như thế nào?
Tổ 2: Thủ pháp nghệ thuật gì được sử dụng trong câu 5,6?
Tác dụng? Nhận xét cuộc sống của tác giả?
THẢO LUẬN
(4 phút)
Tổ 1: Phát hiện đặc sắc nghệ thuật trong hai câu thơ đầu?
Qua đó cho ta thấy hoàn cảnh sống và tâm trạng tác giả như
thế nào?
I. TÌM HIỂU CHUNG.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Đọc – Giải thích từ khó (sgk).
Phân tích.
a. Vẻ đẹp cuôc sống.
“Một mai/, một cuốc/, một cần câu,
Thơ thẩn, dầu ai vui thú nào”.
* Cuộc sống thuần hậu (câu 1,2)
-Liệt kê danh từ: “Mai”, “cuốc”, “cần câu” -> Dụng cụ lao
động của nhà nông.
Điệp từ số từ: “Một” -> Sẵn sàng, chu đáo. diễn tả trạng
thái ung dung của nhân vật trữ tình.
Từ láy: “Thơ thẩn” -> Thảnh thơi, thanh thản “dầu ai vui thú
nào”.
Nhịp thơ 2/2/3: Sự dí dỏm, hóm hỉnh.
Cuộc sống lao động bình dị, phong thái ung dung.
Một mai, một cuốc, một cần câu
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
2. Phân tích.
a. Vẻ đẹp cuộc sống.
*Cuộc sống thuần hậu (Câu 1,2).
* Cuộc sống đạm bạc, thanh cao (Câu 5, 6).
“Thu ăn măng trúc/, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen/, hạ tắm ao”.
Thủ pháp nghệ thuật gì được sử dụng trong câu 5,6? Tác dụng? Nhận xét cuộc sống của tác gỉa?
Liệt kê đan xen : Thu- Đông, Xuân- Hạ.
Lặp từ:
+ “Ăn”: “Măng trúc”, “giá”-> Đạm bạc nhưng không khắc khổ.
+ “Tắm”: “Hồ sen”, “ao” -> Thanh bần mà thú vị.
- Cuộc sống gỉan dị, mùa nào thức nấy về với thiên nhiên,
thuận theo tự nhiên.
Bức tranh sinh hoạt bốn mùa: Có cảnh, có người, có mùi
vị hương sắc.
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
2. Phân tích.
Vẻ đẹp cuộc sống..
Vẻ đẹp nhân cách, trí tuệ.
* Triết lý sống (câu 3,4):
“Ta dại/, ta tìm /nơi vắng vẻ,
Người khôn/, người đến /chốn lao xao”.
Tìm nghệ thuật sử dụng trong câu 3,4? Em hiểu
thế nào là “Nơi vắng vẻ” “Chốn lao xao”? Quan niệm của tác giả về “dại”, “khôn” như thế nào?
- Nghệ thuật đối, nhịp thơ 2/2/3:
Ta
Tìm nơi vắng vẻ
Dại
Người
Đến chốn lao xao
Khôn
><
+“Nơi vắng vẻ”: Nơi tĩnh tại, thảnh thơi tâm hồn.
+“Chốn lao xao”: Chốn cửa quyền, có thủ đoạn, bon chen.
Cách nói đùa, nói ngược: “Dại” nhưng thực chất là “khôn”.
->Triết lý sống: “Nhàn” để thanh cao, giữ khí tiết.
=> Trí tuệ sáng suốt thể hiện nhân cách cao đẹp.
TA DẠI TA TÌM NƠI VẮNG VẺ,
- Quan niệm xem “phú quý” là giấc mộng có ý nghĩa răn dạy kín đáo, nhẹ nhàng.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
b. Vẻ đẹp nhân cách, trí tuệ.
* Triết lý sống (Câu 3,4).
* Vẻ đẹp trí tuệ (Câu 7,8).
Cái say và giấc “chiêm bao” thể quan niệm gì? Quan niệm ấy có ý nghĩa như thế nào ở 2 câu thơ cuối?
“Rượu đến cội cây, ta sẽ uống,
Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao”.
Tỉnh táo lựa chọn cách sống: Tìm đến “say” để mà “tỉnh”.
Trí tuệ uyên thâm nhận ra phú quý chỉ là giấc chiêm bao.
Nâng cao lối sống đạm bạc và nhân cách thanh cao.
“Nhàn” là một triết lý sống.
III. TỔNG KẾT
Nội dung (ghi nhớ/sgk)
- Đề cao lối sống nhàn, sống tự nhiên, xa lánh danh lợi để giữ khí tiết trong sạch.
Nhàn là một triết lý sống của trí tuệ cao đẹp.
2. Nghệ thuật.
- Ngôn ngữ tự nhiên, giản dị, thâm trầm.
- Kết hợp giữa trữ tình,triết lý, hóm hỉnh nhẹ nhàng.
NHÀN
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Quan niệm sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
a. Không vất vả cực nhọc.
b. Không quan tâm đến đời sống xã hội, chỉ lo cho bản thân.
c. Xa lánh quyền quý để giữ cốt cách thanh cao, nhân cách con người hòa hợp với thiên nhiên.
Quan niệm sống đó tích cực hay tiêu cực?
1. Có người cho rằng chữ Nhàn trong quan niệm sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm là ích kỉ, tiêu cực, là độc thiện kì thân (chỉ lo làm tốt cho riêng mình). Theo em, ý kiến này có đúng không ? Tại sao ?
2. Lại có ý kiến cho rằng quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm là nối mạch tư tưởng từ Nguyễn Trãi : thân nhàn, tâm không nhàn. Về ở ẩn nhưng vẫn canh cánh một lòng lo cho dân cho nước (ái quốc, ưu dân). Em có tán thành với ý kiến này không ? Chứng minh?
Câu hỏi về nhà:
Chúc Quý Thầy Cô
Mạnh Khỏe! Chúc Các Em Học Tốt!
c. Chủ đề:
Ca ngợi chữ “Nhàn” trong cảnh sống ẩn dật, khắc họa vẻ đẹp con người tác giả qua quan niệm sống, nhân cách đầy trí tuệ của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
THƠ THẨN DẦU AI VUI THÚ NÀO.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đào Lam Tuyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)