Tuần 14. Nhàn

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kiều Phương | Ngày 19/03/2024 | 13

Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Nhàn thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Nguyễn Bỉnh Khiêm
I. Tiểu dẫn.
1.Tác giả:
- Nguyễn Bỉnh Khiêm( gọi là Trạng Trình) sinh năm 1491 mất năm 1585, làng Trung Am, xã Lí Học, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng.
- Ông đỗ trạng nguyên năm 1535 và làm quan dưới triều nhà Mạc. Tính tình thẳng thắn và cương trực. Sau ông cáo quan về ở ẩn làm nghề dạy học.
3
Nêu những nét chính về cuộc đời
nhà thơ Bỉnh Khiêm?
I. Tiểu dẫn.
2.Tác phẩm:
- Tập thơ chữ Hán: Bạch Vân Am Thi Tập (700 bài)
- Tập thơ chữ Nôm: Bạch Vân Quốc Ngữ Thi(170 bài)
=>Nội dung: Tính triết lý giáo huấn, ca ngợi kẻ sĩ, thú thanh nhàn và phê phán xấu xa trong xã hội.

3
Tác phẩm chính của
nhà thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm?
1.Hai câu đề:
“Một mai một cuốc một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.”
/
II. Đọc hiểu.
Cách ngắt nhịp hai câu thơ đầu và cách dùng số từ, danh từ trong câu thơ thứ nhất có gì đáng chú ý ?
/
/
/
/
/
___
___
___
___
___
______
________
___________________
1.Hai câu đề:
II. Đọc hiểu.
Hai câu thơ trên cho ta hiểu hoàn cảnh sống và tâm trạng tác giả như thế nào ?
- Nhịp điệu : 2/2/1/2 diễn tả trạng thái “ ung dung, tự tại “ (vừa lao động vừa vui chơi .)
- Hoàn cảnh sống”nhàn tản”, không vất vả cực nhọc, với tâm trạng “thảnh thơi” không vụ lợi tư dục .
II.Đọc hiểu:
2.Hai câu thực:

Em hiểu thế nào là nơi “vắng vẻ”, chốn “lao xao” ?
Quan điểm của tác giả về “dại” và “khôn” như thế nào?
“Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao”
_____
_______
__________
_______
II.Đọc hiểu:
2.Hai câu thực:
- Nghệ thuật đối lập : “Ta – Người”, “vắng vẻ” – chốn “lao xao” để nói lên quan điểm, cách sống không tư lợi, nhàn hạ của nhà thơ.
- Quan niệm, tính triết lý sâu sắc của tác giả về “dại – khôn”. Đó là cách nói ngược nghĩa tác giả, mang đậm tính chất đùa vui hóm hỉnh, mỉa mai sâu sắc .



Tác dụng biểu đạt ý của nghệ thuật đối trong hai câu thơ 3 và 4 ?


II.Đọc hiểu:
3.Hai câu luận:
“Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.”
____
_________
____
___
____
_________
______
_____

Nhận xét các sản vật và khung cảnh sinh hoạt của nhà thơ có gì đáng chú ý ?

II.Đọc hiểu:
3.Hai câu luận:
- Cảnh sinh hoạt ăn uống hằng ngày đơn sơ “đạm bạc” nhưng “thanh cao”.(Thu ăn măng; Đông ăn giá)
- Tinh thần cuộc sống tự do, tự tại.(Xuân tắm hồ sen; Hạ tắm ao)



Hai câu thơ cho ta thấy cuộc sống của nhà thơ như thế nào (quê mùa ? cực khổ? đạm bạc mà thanh cao ? hòa với thiên nhiên ?


II.Đọc hiểu:
4.Hai câu kết:
“Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống,
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.”
______
_________
_______
_____________
______
____


Tính chất bi quan của nhà thơ được thể hiện hai câu kết như thế nào ?


II.Đọc hiểu:
4.Hai câu kết:
- Tính chất bi quan của điển cố mờ đi, nổi lên ý nghĩa coi thường phú quý công danh …
- Khẳng định tính chất triết lí giáo huấn, lối sống riêng nhà thơ, “Ung dung tự tại – không xa rời thực tế.”
III.Chủ đề:
- Bài thơ là lời tâm sự thâm trầm, khẳng định lối sống nhàn của nhà thơ là hòa hợp với tự nhiên, giữ được cốt cách thanh cao, vượt lên danh lợi.
- Nghệ thuật : đối lập so sánh, liên tưởng, lời thơ giản dị …


Nêu chủ đề của bài thơ Nhàn ?


IV.Ghi nhớ : SGK trang 130
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)