Tuần 14. Nhàn

Chia sẻ bởi Ngoc Phuong | Ngày 19/03/2024 | 11

Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Nhàn thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

1
TRƯỜNG THPT NAM KÌ KHỞI NGHĨA
TỔ VĂN
LỚP : 10A7
GVBM: NGUYỄN THANH LÊ
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO

QUÝ THẦY CÔ
2
Chân dung Nguyễn Bỉnh Khiêm
(1491 – 1585)
TIẾT 38
NHÀN
Nguyễn Bỉnh Khiêm
3
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả:
SGK/ 128
2. Tác phẩm
NHÀN
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Một mai, một cuốc, một cần câu,
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao.
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống,
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.

4
a. Xuất xứ:
Trích trong Bạch Vân quốc ngữ thi.
b. Thể loại:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
c. Bố cục:
Bài thơ thể hiện quan niệm sống nhàn và vẻ đẹp nhân cách của tác giả.
d. Chủ đề:
- Hai câu đề: Quan niệm về cuộc sống nhàn
- Hai câu thực: Vẻ đẹp nhân cách.
- Hai câu luận: Triết lí sống nhàn
- Hai câu kết: Triết lí nhân sinh
1. Tác giả
I. Tìm hiểu chung
2. Tác phẩm
Một mai, một cuốc, một cần câu,
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Hai câu đề: Quan niệm về cuộc sống nhàn
6
- Nghệ thuật liệt kê “mai, cuốc, cần câu”, điệp số từ “một”
- Nhịp thơ 2/2/3
- Từ láy “Thơ thẩn”
- “dầu ai vui thú nào”
 Cuộc sống thuần hậu, nguyên sơ.
II. Đọc - hiểu văn bản
→ tư thế sẵn sàng,chu đáo.
→ trạng thái ung dung tự tại.
→ nhàn hạ, thanh thản.
→ kiên định trong lối sống
đã lựa chọn.
1. Hai câu đề: Quan niệm về cuộc sống nhàn
7
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao.
II. Đọc - hiểu văn bản
2. Hai câu thực: Vẻ đẹp nhân cách
8
Ta
Người
dại
khôn
nơi vắng vẻ
chốn lao xao
><




- Cách dùng từ độc đáo:
+ “nơi vắng vẻ”

- Nghệ thuật đối
+ “chốn lao xao”
II. Đọc hiểu văn bản
→ quan niệm sống đối lập giữa ta – người.
→ nơi thiên nhiên tĩnh lặng,tâm hồn tìm thấy sự thảnh thơi.
→ nơi đô hội, chốn quan trường, bon chen, luồn cúi.
2. Hai câu thực: Vẻ đẹp nhân cách
- Cách nói ngược, hóm hỉnh: khẳng định trí tuệ và sự tỉnh táo của tác giả: dại thực chất là khôn, còn khôn mà hoá dại.
9
 Nhân cách cao đẹp, vượt lên trên vòng danh lợi.
II. Đọc hiểu văn bản
2. Hai câu thực: Vẻ đẹp nhân cách
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
- Phép đối, nhịp thơ 4/3
- Liệt kê :
+Thức ăn: thu đông

ăn măng trúc ăn giá
→ sống đạm bạc, mùa nào thức ấy
+Cách sinh hoạt: xuân hạ

tắm hồ sen tắm ao
→ sống hòa hợp với thiên nhiên, mùa nào có thú vui ấy.
II. Đọc hiểu văn bản
3. Hai câu luận: Triết lí sống nhàn
→ tư thế ung dung, bằng lòng với thực tại.
=> Cuộc sống thanh cao, thuận theo tự nhiên.
11
Điển tích “Thuần Vu Phần”


“Nhìn xem”


 Cuộc sống nhàn là kết quả của nhân cách, trí tuệ : không màng danh lợi.
Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống,
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.
II. Đọc hiểu văn bản
4. Hai câu kết: Triết lí nhân sinh
→ công danh, phú quý
chỉ là giấc mơ.
→ nhãn quan tỏ tường của một bậc
đại nhân, đại trí.
Câu hỏi thảo luận

Em có suy nghĩ gì về quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm và của thanh niên trong thời đại ngày nay?


13
III. T?ng k?t
( Ghi nh? SGK/130)
14
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngoc Phuong
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)