Tuần 14. Nhàn
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Xuân |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Nhàn thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
nhàn
NGUYỄN BỈNH KHIÊM .
I. TÌM HIỂU CHUNG :
1.Tác giả : (1491-1585)
-Thân thế:quê Hải Phòng.
-Sự nghiệp :Ông đỗ Trạng Nguyên năm 1535, là người có học vấn rất uyên thâm –Bạch vân Quốc ngữ thi
-Phong cách: Đậm chất triết lý, ngợi ca thú thanh nhàn .
⇨
2. Bố cục :
a Đề : Tác giả đang ở trong hoàn cảnh gì? Cắt nghĩa?
b Thực: Mặt sai của hoàn cảnh đó
C.Luận : Mặt đúng của hoàn cảnh đó ?
D.Kết: Tác giả làm gì cho phù hợp
-thơ thẩn : thảnh thơi, lòng không vướng bận chuyện lợi danh
-nơi vắng vẻ :nơi sống không lo lắng chuyện lợi danh
-chốn lao xao: chốn cửa quyền,bon chen
-ăn, tắm: hai nhu cầu cần thiết hằng ngày của mọi con người- phú quí :Giàu sang
3.Từ khó:
Đề: : Tác giả đang ở trong hoàn cảnh gì? Cắt nghĩa?
a.Từ quan, tác giả chọn cuộc sống ẩn dật tại quê nhà. Cuộc sống đó như thế nào ?
b.Mai, cuốc , cần câu: vật dụng lao động gắn liền với cuộc sống nông dân ở thôn dã.
Ba từ “một”: cảnh nghèo
c.Sống nhàn trước hết là chọn lối sốnggần thiên nhiên, sống nghèo,lối sống thanh bạch của người nông dân
1 Đề : Tác giả đang ở trong hoàn cảnh gì? Cắt nghĩa?
a.Ở câu thừa đề(C2)tác giả cắt nghĩa ngay lối sống nhàn mình đã chọn: Thơ thẩn
b. Thơ thẩn :một động từ,chỉ thái độ thảnh thơi, lòng không vướng bận chuyện lợi danh.Thái độ này >C. Vậy sống nhàn là sống thanh bạch về vậtchất (nghèo) và thanh thản về tinh thần : không bị danh lợi cám dỗ để phải bán rẻ nhân cách của một đại quan.
2. Mặt sai
a.Ở cặpThực, tg chấp nhận sự sai lầm cua rlối sống nhàn theo cách nhìn của người đời
.
b.Bằng cách dùng một cặp đối tương phản rất hoàn chỉnh (dại>< người , vắng vẻ >< lao xao)
c.Trong con mắt người đời, rõ ràng NBK đã lội ngược giòng đời.Học hành đỗ đạt để hưởng phú quí, nay lại quay về nơi Ẩn dật !
2.Mặt sai (Thực)
2. Mặt sai
a. Nhưng qua cặp Luận, tg khẳng định lối sống khôn ngoan của mình.Theo tác giả,
b.Ăn , tắm , hai nhu cần rất cần thiết trong cuộc sống hằng
Ngày của con
Người.Măng, giá,hồ sen, ao..đều là những phương tiện trong tầm tay
c.Tác giả chú trọng nhu cần ,không hướng đến hưởng thụ.Thi liệu (măng,giá,sen, hồ ao)đậm đà chất dân tộc.-> tg rất gắn bó với cảnh sống không màng lợidanh.Đó là lối sống đúng đắn
c. Hai câu luận: MẶT ĐÚNG
4.Tác giả làm gì ?
a.Tác giả nêu lên một hành động sống “nhàn ”rất cụ thể và ông đã đeo đuổi đến cùng (qua cặp kết )
b.Câu 7 dựa vào đển tích “Giấc hoè”, bổ sung cho câu cuối như một triết lý sống: Xemgiàu sang như điều không có, ảo tưởng
c.NBK có phải là kẻ gàn dở chăng?Tại sao lại phủ nhận giá trị của tiền bạc. Đây là phương châm cụ thể nhất của người quyết tâm chọn lối sống nhàn
III.GHI NHỚ:
1.NỘI DUNG : Bài thơkhẳng định nhân cách Nguyễn Bỉnh Khiêm: xa rời danh lợi , hòa hợp với tự nhiên , giữ gìn cốt cách thanh cao , trong sạch .
- Đặt trong hoàn cảnh xã hội suy tàn, quan điểm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm mang ý nghĩa tích cực .
2/Nghệ thuật .
- Bài thơ sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt mộc mạc , giản dị , chất triết lí sâu xa , nghệ thuật đối đặc sắc trong thơ thất ngôn Đường luật.
Hai câu thơ là linh hồn bài thơ THất ngôn bát cú luật Đường :
a. Câu 2-8
b.Thực
c.Luận
d.Đề
NGUYỄN BỈNH KHIÊM .
I. TÌM HIỂU CHUNG :
1.Tác giả : (1491-1585)
-Thân thế:quê Hải Phòng.
-Sự nghiệp :Ông đỗ Trạng Nguyên năm 1535, là người có học vấn rất uyên thâm –Bạch vân Quốc ngữ thi
-Phong cách: Đậm chất triết lý, ngợi ca thú thanh nhàn .
⇨
2. Bố cục :
a Đề : Tác giả đang ở trong hoàn cảnh gì? Cắt nghĩa?
b Thực: Mặt sai của hoàn cảnh đó
C.Luận : Mặt đúng của hoàn cảnh đó ?
D.Kết: Tác giả làm gì cho phù hợp
-thơ thẩn : thảnh thơi, lòng không vướng bận chuyện lợi danh
-nơi vắng vẻ :nơi sống không lo lắng chuyện lợi danh
-chốn lao xao: chốn cửa quyền,bon chen
-ăn, tắm: hai nhu cầu cần thiết hằng ngày của mọi con người- phú quí :Giàu sang
3.Từ khó:
Đề: : Tác giả đang ở trong hoàn cảnh gì? Cắt nghĩa?
a.Từ quan, tác giả chọn cuộc sống ẩn dật tại quê nhà. Cuộc sống đó như thế nào ?
b.Mai, cuốc , cần câu: vật dụng lao động gắn liền với cuộc sống nông dân ở thôn dã.
Ba từ “một”: cảnh nghèo
c.Sống nhàn trước hết là chọn lối sốnggần thiên nhiên, sống nghèo,lối sống thanh bạch của người nông dân
1 Đề : Tác giả đang ở trong hoàn cảnh gì? Cắt nghĩa?
a.Ở câu thừa đề(C2)tác giả cắt nghĩa ngay lối sống nhàn mình đã chọn: Thơ thẩn
b. Thơ thẩn :một động từ,chỉ thái độ thảnh thơi, lòng không vướng bận chuyện lợi danh.Thái độ này >
2. Mặt sai
a.Ở cặpThực, tg chấp nhận sự sai lầm cua rlối sống nhàn theo cách nhìn của người đời
.
b.Bằng cách dùng một cặp đối tương phản rất hoàn chỉnh (dại>
c.Trong con mắt người đời, rõ ràng NBK đã lội ngược giòng đời.Học hành đỗ đạt để hưởng phú quí, nay lại quay về nơi Ẩn dật !
2.Mặt sai (Thực)
2. Mặt sai
a. Nhưng qua cặp Luận, tg khẳng định lối sống khôn ngoan của mình.Theo tác giả,
b.Ăn , tắm , hai nhu cần rất cần thiết trong cuộc sống hằng
Ngày của con
Người.Măng, giá,hồ sen, ao..đều là những phương tiện trong tầm tay
c.Tác giả chú trọng nhu cần ,không hướng đến hưởng thụ.Thi liệu (măng,giá,sen, hồ ao)đậm đà chất dân tộc.-> tg rất gắn bó với cảnh sống không màng lợidanh.Đó là lối sống đúng đắn
c. Hai câu luận: MẶT ĐÚNG
4.Tác giả làm gì ?
a.Tác giả nêu lên một hành động sống “nhàn ”rất cụ thể và ông đã đeo đuổi đến cùng (qua cặp kết )
b.Câu 7 dựa vào đển tích “Giấc hoè”, bổ sung cho câu cuối như một triết lý sống: Xemgiàu sang như điều không có, ảo tưởng
c.NBK có phải là kẻ gàn dở chăng?Tại sao lại phủ nhận giá trị của tiền bạc. Đây là phương châm cụ thể nhất của người quyết tâm chọn lối sống nhàn
III.GHI NHỚ:
1.NỘI DUNG : Bài thơkhẳng định nhân cách Nguyễn Bỉnh Khiêm: xa rời danh lợi , hòa hợp với tự nhiên , giữ gìn cốt cách thanh cao , trong sạch .
- Đặt trong hoàn cảnh xã hội suy tàn, quan điểm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm mang ý nghĩa tích cực .
2/Nghệ thuật .
- Bài thơ sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt mộc mạc , giản dị , chất triết lí sâu xa , nghệ thuật đối đặc sắc trong thơ thất ngôn Đường luật.
Hai câu thơ là linh hồn bài thơ THất ngôn bát cú luật Đường :
a. Câu 2-8
b.Thực
c.Luận
d.Đề
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Xuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)