Tuần 14. Nhàn
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mến |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Nhàn thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
TIẾT 40 - VĂN HỌC
NHÀN
NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Nguyễn Bỉnh Khiêm(1491-1585)
Hiệu là Bạch Vân cư sĩ, quê ở Hải Phòng, cáo quan nhà Mạc về hưu.( Bt mn)
- C uy tín và ảnh hưởng lớn tới các vua, chúa nhà Mạc, Trịnh, Nguyễn.
Là nhà thơ lớn có học vấn uyên thâm.
1/ Giới thiệu tác giả:
I/ TIỂU DẪN
a.Cuộc đời
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
1/ Giới thiệu tác giả:
I/ TIỂU DẪN
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
b.Sự nghiệp
a.Cuộc đời
Là nhà thơ lớn
Hai tập thơ: + Bạch vân quốc ngữ thi
+ Bạch vân am thi tập
a.Cuộc đời
b.Sự nghiệp
a.Cuộc đời
a.Cuộc đời
- Nôi dung:
2/ Tác phẩm
a/ Xuất xứ:
là bài thơ Nôm, trích trong Bạch Vân quốc ngữ thi tâp.
b/ Thể loại:
thô Thaát ngoân baùt cuù Ñöôøng luaät, chöõ Noâm.
c/ Bố cục:
2 nội dung
+ Vẻ đẹp cuộc sống
+ Vẻ đẹp nhân cách Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
I/ TIỂU DẪN
Moät mai, moät cuoác, moät caàn caâu
Thô thaån daàu ai vui thuù naøo
a/ Hai câu đầu( 1, 2)
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1/ Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt ( câu 1,2 và 5,6)
I/ TIỂU DẪN
> Cuộc sống lao động thuần hậu với những công cụ lao động c?a ngu?i nông dân ...
-Số từ "một":
-> Tất cả đã sẵn sàng, chu đáo .Gia tài đon gi?n,nhung v?i NBK nhu th? là đầy đủ -> Con người bình dị
a. Câu 1,2:
1. Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt:
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
+ Ngh? Thu?t:
Li?t kê: Mai,cu?c, c?n:
-Nhịp thơ: 2/2/3
-> Tâm trạng thanh thản ung dung, bằng lòng cuộc sông đạm bạc, nguyên sơ -> ngông ngạo trước thói đời, không màng đến thế sự
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
1. Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
b. Câu 5,6:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
b. Câu 5,6:
1. Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
-> câu thơ là bộ tranh tứ bình về cảnh sinh hoạt với 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông; có mùi vị hương sắc, không nặng nề ảm đạm: cuộc sống chan hoà với thiên nhiên, trở về với thiên nhiên
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
+ Ngh? Thu?t: Liệt kê các sở thích theo mùa
Măng giá Hồ sen Ao
Thu Đông Xuân Hạ
1. Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
b. Câu 5,6:
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chốn lao xao
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
a. Câu 3,4:
2. Vẻ đẹp nhân cách, trí tuệ:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
->Cách nói ngược nghĩa thể hiện quan niệm sống: về với thiên nhiên, thoát ra ngoài vòng ganh đua của thói tục, không bị cuốn hút bởi tiền tài, địa vị để tâm hồn an nhiên, khoáng đạt.
Ta dại
Người khôn
Tìm nơi vắng vẻ
Ñeán choán lao xao
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
a. Câu 3,4:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
2. Vẻ đẹp nhân cách, trí tuệ:
+ Ngh? Thu?t:Đối lập
Nơi vắng vẻ :cuộc sống yên bình, không có người cầu cạnh. Được sống thanh thản.
Chốn lao xao: nơi tấp nập, chốn cửa quyền, cuộc sống bon chen -> luôn phải sống trong lo lắng
a. Câu 3,4:
2. Vẻ đẹp nhân cách, trí tuệ:
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
b. Câu 7,8:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
2. Vẻ đẹp nhân cách, trí tuệ:
Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao
- Uống rượu không phải tìm đến say mà để tỉnh nhận ra công danh, của cải quyền quý chỉ là giấc chiêm bao
-> từ bỏ chốn lao xao quyền quý tìm đến nơi vắng vẻ đạm bạc mà thanh cao-> cái khôn của người thanh cao là quay lưng lại với danh lợi, tìm sự ung dung cho tâm hồn thư thái hoà nhập với thiên nhiên.
=> Nguyễn Bỉnh Khiêm là một triết gia có trí tuệ uyên thâm, nắm vững lẽ biến dịch, hiểu thấu qui luật hoạ/ phúc, bĩ / thái..
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Thơ trữ tình - triết lí mà vẫn tự nhiên, hóm hỉnh, nhẹ nhàng mà sâu sắc.
III/ TỔNG KẾT
- Ngợi ca chữ " Nhàn" trong cuộc sống ẩn dật nơi rừng núi khi chán cảnh quan trường, triều đình rối ren của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
I/ TIỂU DẪN
1. Chủ đề:
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
2. Nghệ thuật:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
III/ TỔNG KẾT
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
- Học thuộc lòng bài thơ cả bản phiên âm và bản dịch thơ.
- Soạn bài " cảnh ngày hè"
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
III/ TỔNG KẾT
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
IV/ CỦNG CỐ:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
NHÀN
NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Nguyễn Bỉnh Khiêm(1491-1585)
Hiệu là Bạch Vân cư sĩ, quê ở Hải Phòng, cáo quan nhà Mạc về hưu.( Bt mn)
- C uy tín và ảnh hưởng lớn tới các vua, chúa nhà Mạc, Trịnh, Nguyễn.
Là nhà thơ lớn có học vấn uyên thâm.
1/ Giới thiệu tác giả:
I/ TIỂU DẪN
a.Cuộc đời
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
1/ Giới thiệu tác giả:
I/ TIỂU DẪN
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
b.Sự nghiệp
a.Cuộc đời
Là nhà thơ lớn
Hai tập thơ: + Bạch vân quốc ngữ thi
+ Bạch vân am thi tập
a.Cuộc đời
b.Sự nghiệp
a.Cuộc đời
a.Cuộc đời
- Nôi dung:
2/ Tác phẩm
a/ Xuất xứ:
là bài thơ Nôm, trích trong Bạch Vân quốc ngữ thi tâp.
b/ Thể loại:
thô Thaát ngoân baùt cuù Ñöôøng luaät, chöõ Noâm.
c/ Bố cục:
2 nội dung
+ Vẻ đẹp cuộc sống
+ Vẻ đẹp nhân cách Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
I/ TIỂU DẪN
Moät mai, moät cuoác, moät caàn caâu
Thô thaån daàu ai vui thuù naøo
a/ Hai câu đầu( 1, 2)
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1/ Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt ( câu 1,2 và 5,6)
I/ TIỂU DẪN
> Cuộc sống lao động thuần hậu với những công cụ lao động c?a ngu?i nông dân ...
-Số từ "một":
-> Tất cả đã sẵn sàng, chu đáo .Gia tài đon gi?n,nhung v?i NBK nhu th? là đầy đủ -> Con người bình dị
a. Câu 1,2:
1. Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt:
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
+ Ngh? Thu?t:
Li?t kê: Mai,cu?c, c?n:
-Nhịp thơ: 2/2/3
-> Tâm trạng thanh thản ung dung, bằng lòng cuộc sông đạm bạc, nguyên sơ -> ngông ngạo trước thói đời, không màng đến thế sự
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
1. Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
b. Câu 5,6:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
b. Câu 5,6:
1. Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
-> câu thơ là bộ tranh tứ bình về cảnh sinh hoạt với 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông; có mùi vị hương sắc, không nặng nề ảm đạm: cuộc sống chan hoà với thiên nhiên, trở về với thiên nhiên
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
+ Ngh? Thu?t: Liệt kê các sở thích theo mùa
Măng giá Hồ sen Ao
Thu Đông Xuân Hạ
1. Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
b. Câu 5,6:
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chốn lao xao
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
a. Câu 3,4:
2. Vẻ đẹp nhân cách, trí tuệ:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
->Cách nói ngược nghĩa thể hiện quan niệm sống: về với thiên nhiên, thoát ra ngoài vòng ganh đua của thói tục, không bị cuốn hút bởi tiền tài, địa vị để tâm hồn an nhiên, khoáng đạt.
Ta dại
Người khôn
Tìm nơi vắng vẻ
Ñeán choán lao xao
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
a. Câu 3,4:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
2. Vẻ đẹp nhân cách, trí tuệ:
+ Ngh? Thu?t:Đối lập
Nơi vắng vẻ :cuộc sống yên bình, không có người cầu cạnh. Được sống thanh thản.
Chốn lao xao: nơi tấp nập, chốn cửa quyền, cuộc sống bon chen -> luôn phải sống trong lo lắng
a. Câu 3,4:
2. Vẻ đẹp nhân cách, trí tuệ:
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
b. Câu 7,8:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
2. Vẻ đẹp nhân cách, trí tuệ:
Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao
- Uống rượu không phải tìm đến say mà để tỉnh nhận ra công danh, của cải quyền quý chỉ là giấc chiêm bao
-> từ bỏ chốn lao xao quyền quý tìm đến nơi vắng vẻ đạm bạc mà thanh cao-> cái khôn của người thanh cao là quay lưng lại với danh lợi, tìm sự ung dung cho tâm hồn thư thái hoà nhập với thiên nhiên.
=> Nguyễn Bỉnh Khiêm là một triết gia có trí tuệ uyên thâm, nắm vững lẽ biến dịch, hiểu thấu qui luật hoạ/ phúc, bĩ / thái..
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Thơ trữ tình - triết lí mà vẫn tự nhiên, hóm hỉnh, nhẹ nhàng mà sâu sắc.
III/ TỔNG KẾT
- Ngợi ca chữ " Nhàn" trong cuộc sống ẩn dật nơi rừng núi khi chán cảnh quan trường, triều đình rối ren của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
I/ TIỂU DẪN
1. Chủ đề:
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
2. Nghệ thuật:
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
III/ TỔNG KẾT
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
- Học thuộc lòng bài thơ cả bản phiên âm và bản dịch thơ.
- Soạn bài " cảnh ngày hè"
Ngữ văn 10-Tiết 40: Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
III/ TỔNG KẾT
I/ TIỂU DẪN
II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
IV/ CỦNG CỐ:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)