Tuần 14. Đọc Tiểu Thanh kí (Độc Tiểu Thanh kí)
Chia sẻ bởi nguyễn ngọc khánh |
Ngày 09/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Đọc Tiểu Thanh kí (Độc Tiểu Thanh kí) thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
ĐỌC TIỂU THANH KÍ
(ĐỘC TIỂU THANH KÍ)
Nguyễn Du
3
I. Tìm hiểu chung
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
1. Tác giả Nguyễn Du
4
Câu 1: Nhận định nào đánh giá chính xác nhất địa vị lịch sử
của Nguyễn Du trong nên văn học dân tộc?
Đại thi hào dân tộc
Nhà văn xuất sắc của văn học trung đại.
Nhà thơ Nôm bậc thầy.
Câu 2: Đặc điểm nội dung thơ văn Nguyễn Du?
Phản ánh sự sụp đổ của các triều đại phong kiến.
Tố cáo lên án những bất công, ngang trái chà đạp lên quyền sống chân chính của con người.
Thể hiện tình yêu thương đối với con người nhất là những người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
Phản ánh cuộc sống của người cung nữ trong cung cấm, đau khổ, bất hạnh.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
5
- Nguyễn Du là đại thi hào dân tộc.
- Đặc điểm nội dung thơ văn Nguyễn Du:
+ Tố cáo lên án những bất công, ngang trái chà đạp lên quyền sống chân chính của con người.
+ Thể hiện tình yêu thương đối với con người, nhất là những người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
6
2. Bài thơ Độc Tiểu Thanh kí.
*. Xuất xứ:
*. Hoàn cảnh sáng tác:
- Viết khi chưa đi sứ ở Trung Quốc.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
Bài thơ trích trong tập thơ chữ Hán Thanh Hiên thi tập.
Có 2 ý kiến
- Viết khi đi sứ ở Trung Quốc.
7
*. Đọc, cảm nhận chung
- Đọc
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
8
Cảm nhận chung:
+ N1: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?
+ N2: Tiểu Thanh là ai?
+ N3: Giải thích ý nghĩa nhan đề bài thơ?
+ N4: Nhận xét bản dịch thơ của Vũ Tam Tập so với bản phiên âm chữ Hán của Nguyễn Du?
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
9
+ Cảm hứng chủ đạo của bài thơ: Cảm hứng nhân đạo.
+ Nàng Tiểu Thanh: SGK
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
10
+ Nhan đề : Độc Tiểu Thanh kí (讀小青記)
. Độc: Đọc
. Kí: Ghi chép
-> ĐộcTiểu Thanh kí là đọc những ghi chép về Tiểu Thanh.
+ Bản dịch thơ dịch chưa thật sát so với bản phiên âm.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
11
*. Thể thơ và bố cục.
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
- Bố cục: 4 phần
+ Hai câu đề
+ Hai câu thực
+ Hai câu luận
+ Hai câu kết
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
12
II. Đọc – hiểu văn bản.
1. Hai câu đề
*. Câu thơ đầu : Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
13
Tây Hồ (Chiết Giang – Trung quốc)
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
Thành khư
Hoa uyển
Gò hoang, bãi hoang
Vườn hoa
(đẹp, rực rỡ)
Thời gian
Tẫn (Hết, cùng)
14
-> Nghệ thuật đối đã cho thấy sự thay đổi của thiên nhiên cảnh vật .
-> Quy luật biến thiên dâu bể
-> Nhà thơ nuối tiếc, xót xa cho cảnh đẹp Tây Hồ, đồng thời xót xa, tiếc nuối cho Tiểu Thanh – người con gái tài sắc, bạc mệnh .
=> Xót xa, thương cảm cho cái đẹp bị tàn phá, vùi dập, huỷ hoại phũ phàng
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
và tâm trạng xót xa của
Nguyễn Du trước hiện thực cuộc sống.
15
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
*. Câu thơ thứ hai:
Độc điếu song tiền nhất chỉ thư
+ Độc: một mình, cô đơn, đơn độc.
+ Điếu: xót thương, khóc.
-> Độc điếu – một mình cô đơn xót thương.
+ Song tiền: cửa sổ
+ Nhất chỉ thư: Một mảnh giấy tàn, một tập sách bị đốt dở – Phần Dư cảo của Tiểu Thanh.
(Một mình xót thương nàng khi đọc một tập sách trước song cửa)
16
-> Nguyễn Du hiểu nỗi oan khuất của Tiểu Thanh, đồng cảm với nỗi khát khao tìm sự tri âm của Tiểu Thanh.
-> Sự gặp gỡ và cảm thông giữa hai tâm hồn, sự đồng điệu tri âm giữa Nguyễn Du và nàng Tiểu Thanh.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
17
Hai câu thơ là nỗi xót xa của nhà thơ trước cái đẹp bị huỷ hoại và sự xót thương cho kiếp người tài hoa bạc mệnh - cảm xúc mang tính nhân văn khá phổ biến trong VHTĐ.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
18
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
2. Hai câu thực
Chi phấn hữu thần liên tử hậu,
Văn chương vô mệnh luỵ phần dư.
- Hình tượng thơ:
+ Chi phấn (Son phấn) :
+ Văn chương:
-> Chi phấn và văn chương là hiện thân cho sắc đẹp và tài năng của nàng Tiểu Thanh.
hình ảnh ẩn dụ -> sắc đẹp, vẻ đẹp.
hình ảnh ẩn dụ -> tài năng, trí tuệ, tài hoa, vẻ đẹp tâm hồn.
Hồng nhan bạc mệnh, Tài mệnh tương đố.
19
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
Văn chương vô mệnh lụy phần dư:
+ Văn chương không có số mệnh mà cũng bị đốt dở.
Chi phấn hữu thần liên tử hậu:
+ Son phấn có thần chắc phải xót xa vì những việc sau khi chết.
-> Sắc đẹp, tài hoa của con người đều bị chà đạp không thương tiếc -> Hồng nhan bạc mệnh, Tài mệnh tương đố.
20
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
- Nguyễn Du – trái tim thương cảm sâu sắc
+ Xót xa cho người phụ nữ có tài, có sắc trong xã hội xưa.
+ Xót xa trước những giá trị tinh thần bị chà đạp.
+ Ca ngợi sự bất tử của cái đẹp, cái tài.
21
Đọc một số câu thơ viết về số phận của những người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa?
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chọ biết vào tay ai?
22
Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
23
Trong cung quế âm thầm chiếc bóng,
Đêm năm canh trông ngóng lần lần.
Khoảnh làm chi bấy chúa xuân!
Chơi hoa cho rữa thúy dần lại thôi.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
24
Thuở trời đất nổi cơn gió bụi
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên.
Xanh kia thăm thẳm tầng trên,
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
“Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày...”
3.Hai câu thực:
Cổ kim hận sự thiên nan vấn
Phong vận kì oan ngã tự cư
Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi
Cái án phong lưu khách tự mang
Cái hận của Tiểu Thanh mở rộng ra là cái hận chung của tài tử văn nhân, không thể hỏi trời, bế tắc, nan giải, day dứt khôn nguôi.
4. Hai câu kết:
Bất tri tam bách dư niên hậu
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như
Chẳng biết ba trăm năn lẻ nữa
Người đời ai khóc Tố Như chăng?
Ba trăm năm lẻ: con số ngẫu nhiên thời gian lâu dài về sau
Dùng bút hiệu Tố Như: dụng ý liên tài, tình thương tình, tài tử thương văn nhân người cùng hội cùng thuyền
Câu hỏi tu từ: băn khoăn, lo âu dằn vặt của người nghệ sĩ chân chính.
Nguyễn Du tìm người chia sẻ ở quá khứ xa xăm, hướng về tương lai, ao ước tìm kiếm một tâm hồn đồng điệu
Tổng kết:
Nội dung:
Bài thơ là tiếng khóc dài của Nguyễn Du, xót thương cho một số phận oan nghiệt, khóc tiếc thương cho một tai năng bị vùi dập, oán hờn chế đọ phong kiến, quy luật tạo hóa luôn đó kị với cái tài cái đẹp của con người, khóc cho chính sự cô đơn lẻ loi của chính mình
2. Nghệ thuật:
Sử dụng tài tình phép đối và khả năng thống nhất những mặt đói lập trong hình ảnh, ngôn từ
-Ngôn ngữ trữ tình, đậm chất triết lí.
(ĐỘC TIỂU THANH KÍ)
Nguyễn Du
3
I. Tìm hiểu chung
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
1. Tác giả Nguyễn Du
4
Câu 1: Nhận định nào đánh giá chính xác nhất địa vị lịch sử
của Nguyễn Du trong nên văn học dân tộc?
Đại thi hào dân tộc
Nhà văn xuất sắc của văn học trung đại.
Nhà thơ Nôm bậc thầy.
Câu 2: Đặc điểm nội dung thơ văn Nguyễn Du?
Phản ánh sự sụp đổ của các triều đại phong kiến.
Tố cáo lên án những bất công, ngang trái chà đạp lên quyền sống chân chính của con người.
Thể hiện tình yêu thương đối với con người nhất là những người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
Phản ánh cuộc sống của người cung nữ trong cung cấm, đau khổ, bất hạnh.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
5
- Nguyễn Du là đại thi hào dân tộc.
- Đặc điểm nội dung thơ văn Nguyễn Du:
+ Tố cáo lên án những bất công, ngang trái chà đạp lên quyền sống chân chính của con người.
+ Thể hiện tình yêu thương đối với con người, nhất là những người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
6
2. Bài thơ Độc Tiểu Thanh kí.
*. Xuất xứ:
*. Hoàn cảnh sáng tác:
- Viết khi chưa đi sứ ở Trung Quốc.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
Bài thơ trích trong tập thơ chữ Hán Thanh Hiên thi tập.
Có 2 ý kiến
- Viết khi đi sứ ở Trung Quốc.
7
*. Đọc, cảm nhận chung
- Đọc
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
8
Cảm nhận chung:
+ N1: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?
+ N2: Tiểu Thanh là ai?
+ N3: Giải thích ý nghĩa nhan đề bài thơ?
+ N4: Nhận xét bản dịch thơ của Vũ Tam Tập so với bản phiên âm chữ Hán của Nguyễn Du?
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
9
+ Cảm hứng chủ đạo của bài thơ: Cảm hứng nhân đạo.
+ Nàng Tiểu Thanh: SGK
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
10
+ Nhan đề : Độc Tiểu Thanh kí (讀小青記)
. Độc: Đọc
. Kí: Ghi chép
-> ĐộcTiểu Thanh kí là đọc những ghi chép về Tiểu Thanh.
+ Bản dịch thơ dịch chưa thật sát so với bản phiên âm.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
11
*. Thể thơ và bố cục.
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
- Bố cục: 4 phần
+ Hai câu đề
+ Hai câu thực
+ Hai câu luận
+ Hai câu kết
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
12
II. Đọc – hiểu văn bản.
1. Hai câu đề
*. Câu thơ đầu : Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
13
Tây Hồ (Chiết Giang – Trung quốc)
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
Thành khư
Hoa uyển
Gò hoang, bãi hoang
Vườn hoa
(đẹp, rực rỡ)
Thời gian
Tẫn (Hết, cùng)
14
-> Nghệ thuật đối đã cho thấy sự thay đổi của thiên nhiên cảnh vật .
-> Quy luật biến thiên dâu bể
-> Nhà thơ nuối tiếc, xót xa cho cảnh đẹp Tây Hồ, đồng thời xót xa, tiếc nuối cho Tiểu Thanh – người con gái tài sắc, bạc mệnh .
=> Xót xa, thương cảm cho cái đẹp bị tàn phá, vùi dập, huỷ hoại phũ phàng
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
và tâm trạng xót xa của
Nguyễn Du trước hiện thực cuộc sống.
15
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
*. Câu thơ thứ hai:
Độc điếu song tiền nhất chỉ thư
+ Độc: một mình, cô đơn, đơn độc.
+ Điếu: xót thương, khóc.
-> Độc điếu – một mình cô đơn xót thương.
+ Song tiền: cửa sổ
+ Nhất chỉ thư: Một mảnh giấy tàn, một tập sách bị đốt dở – Phần Dư cảo của Tiểu Thanh.
(Một mình xót thương nàng khi đọc một tập sách trước song cửa)
16
-> Nguyễn Du hiểu nỗi oan khuất của Tiểu Thanh, đồng cảm với nỗi khát khao tìm sự tri âm của Tiểu Thanh.
-> Sự gặp gỡ và cảm thông giữa hai tâm hồn, sự đồng điệu tri âm giữa Nguyễn Du và nàng Tiểu Thanh.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
17
Hai câu thơ là nỗi xót xa của nhà thơ trước cái đẹp bị huỷ hoại và sự xót thương cho kiếp người tài hoa bạc mệnh - cảm xúc mang tính nhân văn khá phổ biến trong VHTĐ.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
18
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
2. Hai câu thực
Chi phấn hữu thần liên tử hậu,
Văn chương vô mệnh luỵ phần dư.
- Hình tượng thơ:
+ Chi phấn (Son phấn) :
+ Văn chương:
-> Chi phấn và văn chương là hiện thân cho sắc đẹp và tài năng của nàng Tiểu Thanh.
hình ảnh ẩn dụ -> sắc đẹp, vẻ đẹp.
hình ảnh ẩn dụ -> tài năng, trí tuệ, tài hoa, vẻ đẹp tâm hồn.
Hồng nhan bạc mệnh, Tài mệnh tương đố.
19
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
Văn chương vô mệnh lụy phần dư:
+ Văn chương không có số mệnh mà cũng bị đốt dở.
Chi phấn hữu thần liên tử hậu:
+ Son phấn có thần chắc phải xót xa vì những việc sau khi chết.
-> Sắc đẹp, tài hoa của con người đều bị chà đạp không thương tiếc -> Hồng nhan bạc mệnh, Tài mệnh tương đố.
20
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
- Nguyễn Du – trái tim thương cảm sâu sắc
+ Xót xa cho người phụ nữ có tài, có sắc trong xã hội xưa.
+ Xót xa trước những giá trị tinh thần bị chà đạp.
+ Ca ngợi sự bất tử của cái đẹp, cái tài.
21
Đọc một số câu thơ viết về số phận của những người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa?
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chọ biết vào tay ai?
22
Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
23
Trong cung quế âm thầm chiếc bóng,
Đêm năm canh trông ngóng lần lần.
Khoảnh làm chi bấy chúa xuân!
Chơi hoa cho rữa thúy dần lại thôi.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
24
Thuở trời đất nổi cơn gió bụi
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên.
Xanh kia thăm thẳm tầng trên,
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này.
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
“Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày...”
3.Hai câu thực:
Cổ kim hận sự thiên nan vấn
Phong vận kì oan ngã tự cư
Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi
Cái án phong lưu khách tự mang
Cái hận của Tiểu Thanh mở rộng ra là cái hận chung của tài tử văn nhân, không thể hỏi trời, bế tắc, nan giải, day dứt khôn nguôi.
4. Hai câu kết:
Bất tri tam bách dư niên hậu
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như
Chẳng biết ba trăm năn lẻ nữa
Người đời ai khóc Tố Như chăng?
Ba trăm năm lẻ: con số ngẫu nhiên thời gian lâu dài về sau
Dùng bút hiệu Tố Như: dụng ý liên tài, tình thương tình, tài tử thương văn nhân người cùng hội cùng thuyền
Câu hỏi tu từ: băn khoăn, lo âu dằn vặt của người nghệ sĩ chân chính.
Nguyễn Du tìm người chia sẻ ở quá khứ xa xăm, hướng về tương lai, ao ước tìm kiếm một tâm hồn đồng điệu
Tổng kết:
Nội dung:
Bài thơ là tiếng khóc dài của Nguyễn Du, xót thương cho một số phận oan nghiệt, khóc tiếc thương cho một tai năng bị vùi dập, oán hờn chế đọ phong kiến, quy luật tạo hóa luôn đó kị với cái tài cái đẹp của con người, khóc cho chính sự cô đơn lẻ loi của chính mình
2. Nghệ thuật:
Sử dụng tài tình phép đối và khả năng thống nhất những mặt đói lập trong hình ảnh, ngôn từ
-Ngôn ngữ trữ tình, đậm chất triết lí.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn ngọc khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)