Tuần 14. Đọc Tiểu Thanh kí (Độc Tiểu Thanh kí)

Chia sẻ bởi Trần Thị Anh Thư | Ngày 09/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Đọc Tiểu Thanh kí (Độc Tiểu Thanh kí) thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG THẦY (CÔ) CÙNG CÁC BẠN HỌC SINH
LỚP 10A2 – THPT BÀU BÀNG
ĐỌC TIỂU THANH KÍ
(Đọc Tiểu Thanh Kí)
Nguyễn Du
Thực hiện: Trần Thị Anh Thư
Năm học: 2018 - 2019
1. Tác giả Nguyễn Du ( 1765 - 1820 )
Cuộc đời nhiều thăng trầm, có vốn hiểu biết sâu rộng về văn hoá, văn học dân tộc và văn học Trung Quốc.
Đặc biệt thấu hiểu và đồng cảm với những đau khổ của nhân dân, nhất là với những người tài hoa bạc mệnh trong XHPK.
Sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm với những tác phẩm có giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật.

Là bậc thiên tài văn học, nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn, có
đóng góp to lớn cho sự phát triển của nền văn học Việt Nam.
i. Tìm hiểu chung
2. Tác phẩm:
Thể thơ:

Nhân vật chính:

Chủ đề:


Nhan đề:
Thất ngôn bát cú Đuường luật.
Phùng Tiểu Thanh - nguười con gái
tài sắc, bạc mệnh.
Sự đồng cảm với những kiếp nguười
tài hoa bạc mệnh.
Đọc tập thơ của Tiểu Thanh
Đọc tập truyện viết về Tiểu Thanh
1. Tác giả
TiẾt 38 – ĐỌC TIỂU THANH KÍ – NguyỄn Du
(Dịch thơ)
Đọc Tiểu Thanh kí
Tây Hồ cảnh đẹp hoá gò hoang,
Thổn thức bên song mảnh giấy tàn.
Son phấn có thần chôn vẫn hận,
Văn chương không mệnh đốt còn vương.
Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi,
Cái án phong lưu khách tự mang.
Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa,
Người đời ai khóc Tố Như chăng?
Vũ Tam Tập

(Phiên âm Hán Việt)

ĐỘC TIỂU THANH KÍ – Nguyễn Du
Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư,
Độc điếu song tiền nhất chỉ thư.
Chi phấn hữu thần liên tử hậu,
Văn chương vô mệnh lụy phần dư.
Cổ kim hận sự thiên nan vấn,
Phong vận kì oan ngã tự cư.
Bất tri tam bách dư niên hậu,
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như?
(Dịch nghĩa)

Vườn hoa bên Tây Hồ đã tan thành bãi hoang rồi,
Chỉ viếng nàng qua một tập sách đọc trước cửa sổ.
Son phấn có thần chắc phải xót xa vì những việc sau khi chết,
Văn chương không có số mệnh mà cũng bị đốt dở
Những mối hận cổ kim, khó mà hỏi trời được,
Ta tự thấy là người cùng một hội với kẻ mắc nỗi oan lạ lùng vì nết phong nhã.
Không biết hơn ba trăm năm sau,
Thiên hạ ai người khóc Tố Như?
TiẾt 38 – ĐỌC TIỂU THANH KÍ – NguyỄn Du
TiẾt 38 – ĐỌC TIỂU THANH KÍ – NguyỄn Du
TiẾt 38 – ĐỌC TIỂU THANH KÍ – NguyỄn Du
tiẾt 38 – ĐỌC TIỂU THANH KÍ – NguyỄn Du


Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày..." (Tố Hữu)
Tiết 38 – ĐỌC TIỂU THANH KÍ – Nguyễn Du
ii. đọc - hiểu tác phẩm
* Cảm nhận chung:
Bài thơ là tiếng lòng xót thưuơng của Nguyễn Du với số phận nguười con gái tài sắc bạc mệnh, từ đó xót thuương cho những đấng tài hoa nói chung trong xã hội cũ.
TIẾT 39
ii. đọc - hiểu tác phẩm
1. Hai câu đề
- Hình ảnh:
Tây Hồ gò hoang
(tươi đẹp,
nên thơ...)
(hoang phế,
lụi tàn ...)
Quá khứ
Hiện tại
><
- Từ ngữ:
Độc điếu - nhất chỉ thuư
(một mình viếng)
(một tập sách)
( Một nguười đơn độc viếng một hồn đơn độc)
Tiếng thở dài của tác giả trưuớc lẽ "biến thiên dâu bể" của cuộc đời và niềm "thổn thức" của một tấm lòng nhân đạo lớn truước số phận bất hạnh của Tiểu Thanh.
ii. đọc - hiểu tác phẩm
2. Hai câu thực:
- Từ ngữ:
Chi phấn
(sắc)
Văn chưuơng
(tài)
chôn vùi
đốt bỏ
(Hiện thân của T.Thanh)
(Kết cục bi thảm)
Nguyễn Du ca ngợi, khẳng định tài sắc của Tiểu Thanh, đồng thời xót xa cho số phận bi thảm của nàng - Cái nhìn nhân đạo mới mẻ, tiến bộ.
-> Gợi lại cuộc đời và số phận bi thuương của Tiểu Thanh.
ii. đọc - hiểu tác phẩm
3. Hai câu luận:
- Từ ngữ:
Cổ kim hận sự:
+ Cổ:
Mối hận của Tiểu Thanh
Mối hận của những nguười phụ nữ khác nhưu nàng
+ Kim:
Mối hận của những người Hồng nhan bạc mệnh thời Nguyễn Du.
Mối hận của thế hệ nguười có tài nhuưng lại gặp những điều không may trong cuộc đời nhuư N. Du.
Phong vận kì oan:
Nỗi oan lạ lùng vì nết phong nhã.
Mối hận xưa nay
ii. đọc - hiểu tác phẩm
3. Hai câu luận:
- Nghệ thuật:
Đối
Hận sự
/
Kì oan
Thiên
Ngã
Sự nhỏ bé, bế tắc của con nguời truước những bất công, phi lí của cuộc đời.
/
Từ niềm cảm thông với những kiếp hồng nhan, những nguười "tài hoa bạc mệnh", Nguyễn Du khái quát về quy luật nghiệt ngã: "tài mệnh tuương đố", "hồng nhan bạc phận" và cũng tự nhận mình là kẻ "cùng hội cùng thuyền" với họ.
ii. đọc - hiểu tác phẩm
4. Hai câu kết:
- Từ ngữ:
Tam bách duư niên:
Tố Nhuư:
Tên chữ của Nguyễn Du
Con số mang tính uước lệ, ý chỉ thời gian dài.
ý thơ chuyển đột ngột từ "thưuơng ngưuời" sang "thưuơng mình" với khát vọng tìm đuược sự đồng cảm nơi hậu thế.
( Giá trị nhân đạo)
iii. tổng kết
1. Nội dung
- Giá trị nhân đạo sâu sắc, mới mẻ, tiến bộ.
- Hình ảnh thơ giàu ý nghĩa biểu tuượng, hàm súc.
2. Nghệ thuật
iv. Luyện tập
1. Vì sao Nguyễn Du đồng cảm với số phận của Tiểu Thanh?
Vì Tiểu Thanh nghèo khổ.
Vì Tiểu Thanh bị áp bức, bóc lột.
Vì Tiểu Thanh có tài nhuưng bất hạnh.
2. Anh (chị) hiểu gì về tâm sự của Nguyễn Du đưuợc gửi gắm trong bài thơ này? (Viết thành một đoạn văn ngắn.)
iii. tổng kết
* Câu hỏi gợi ý tổng kết bài học:
1. Biểu hiện của giá trị nhân đạo trong tác phẩm?
3. Qua bài thơ, em hiểu thêm điều gì về con người
Nguyễn Du và đặc điểm sáng tác của ông?
2.Những biện pháp nghệ thuật nào đưuợc sử dụng?
Hiệu quả nghệ thuật của chúng?
Bài học kết thúc, xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo
cùng toàn thể các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Anh Thư
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)