Tuần 14. Đọc Tiểu Thanh kí (Độc Tiểu Thanh kí)

Chia sẻ bởi Lê Phương Anh | Ngày 19/03/2024 | 15

Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Đọc Tiểu Thanh kí (Độc Tiểu Thanh kí) thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Kính chào quý thày cô!
Chào mừng các em học sinh!
- Nguyễn Du -
Giáo viên: Phạm Thị Thủy
Đọc Tiểu Thanh kí
(Độc Tiểu Thanh kí)
Tiết 41
Đọc Văn
1 . Đôi nét về Tiểu Thanh
Tiểu Thanh là tên:
A. Một tác phẩm văn học nổi tiếng của văn học trung đại Việt Nam
C. Một người phụ nữ Trung Quốc xinh đẹp nhưng bất hạnh.
D. Một người phụ nữ Việt Nam xinh đẹp nhưng bất hạnh.
B. Một tác phẩm nổi tiếng của Nguyễn Du,
I. Giới thiệu chung
->Tiểu Thanh (1594 - 1612) là một cô gái Trung Quốc,
sống đầu thời Minh, nổi tiếng xinh đẹp, có tài văn chương, âm nhạc nhưng số phận bất hạnh.
2. Hoàn cảnh ra đời

Có thể Nguyễn Du sáng tác bài thơ này khi đọc
những bài thơ còn sót lại của Tiểu Thanh.
Độc Tiểu Thanh kí - Nguyên tác chữ Hán
II. Đọc - hiểu văn bản
Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư,
Độc điếu song tiền nhất chỉ thư.
Chi phấn hữu thần liên tử hậu,
Văn chương vô mệnh luỵ phần dư.
Cổ kim hận sự thiên nan vấn,
Phong vận kì oan ngã tự cư.
Bất tri tam bách dư niên hậu,
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như ?
Phiên âm
Tây hồ cảnh đẹp hoá gò hoang,
Thổn thức bên song mảnh giấy tàn.
Son phấn có thần chôn vẫn hận,
Văn chương không mệnh đốt còn vương.
Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi,
Cái án phong lưu khách tự mang.
Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa,
Người đời ai khóc Tố Như chăng ?
Dịch thơ
Nguyễn Du
Vũ Tam Tập
Hai câu đề
Câu 1 sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Phân tích tác dụng của biện pháp đó?
3. Hãy khái quát nội dung hai câu thơ đề?
Nhóm 1
2. Em hiểu gì về các từ "độc điếu", "nhất chỉ thư" ở câu 2
phần phiên âm? Qua đó em hiểu gì về tấm lòng của tác giả?
Hai câu thực
Nêu ý nghĩa của những từ "son phấn", "có thần", "chôn vẫn hận"
"văn chương", "không mệnh", "đốt còn vương"?
2. Hai câu thực thể hiện những bi kịch gì của Tiểu Thanh?
3. Phân tích thái độ của Nguyễn Du thể hiện qua hai câu này?
Từ đó em đánh giá như thế nào về tấm lòng của nhà thơ ?
Nhóm 2
Hai câu luận
Nhà thơ đã nêu ra quy luật gì đối với những người tài hoa trong
xã hội phong kiến? Nguyễn Du có thái độ như thế nào?
2. Tại sao Nguyễn Du lại tự nhận mình là người "cùng hội
cùng thuyền" với Tiểu Thanh? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
3. Khái quát nội dung của hai câu luận?
Nhóm 3
Hai câu kết
2. Từ "khóc" trong câu này được hiểu như thế nào ?

3. Khái quát nội dung hai câu kết ?
4. Những ai đã "khóc" cho Nguyễn Du ?
Em đánh giá như thế nào tầm vóc của nhà thơ Nguyễn Du
trong dòng chảy của văn học Viêt Nam ?
Nhóm 4
Cụm từ "ba trăm năm lẻ nữa", "người đời" nhà thơ hướng đến ai?
Từ đó em hiểu gì về hoàn cảnh thực tại của tác giả ?
1. Hai câu đề
Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư
Độc điếu song tiền nhất chỉ thư
Tây Hồ cảnh đẹp hoá gò hoang
Thổn thức bên song mảnh giấy tàn
- Nghệ thuật đối lập
Xưa >< Nay
Cảnh đẹp tẫn (hoá) Gò hoang
-> cái đẹp bị huỷ diệt đến tận cùng
-> 1 quy luật khắc nghiệt của thiên nhiên của cuộc đời
-> 1 tiếng thở dài của tác giả.
"Độc điếu"
"nhất chỉ thư"
Một mình viếng
Viếng một người
Qua một tập sách
Sự gặp gỡ giữa hai tâm hồn cô đơn
Tác giả viếng nàng qua văn chương
=> đồng cảm
Câu 1
Câu 2
Thi nhân đang ngậm ngùi trước di cảo của Tiểu Thanh
=>
So sánh phần Phiên âm
niềm thổn thức của một tấm lòng
nhân đạo lớn
hé lộ một số phận bất hạnh
Qua
hai câu đề,
ta thấy
=>
quy luật khắc nghiệt của cuộc đời
Cảnh đẹp
Gò hoang
2. Hai câu thực
Chi phấn hữu thần liên tử hậu,
Văn chương vô mệnh luỵ phần dư.
Son phấn có thần chôn vẫn hận,
Văn chương không mệnh đốt còn vương.
- Son phấn
Văn chương
Hồng nhan bạc mệnh
Tài mệnh tương đố
=> Hai bi kịch của Tiểu Thanh
-> oan ức
-> bị liên luỵ, còn sót lại
- có thần
- chôn vẫn hận
-> tượng trưng cho nhan sắc
-> linh thiêng, có hồn
tác phẩm văn chương
vẻ đẹp trí tuệ, tài năng
-> không có số phận,
- không mệnh
- đốt còn vương
Thái độ của tác giả
- cảm thương, trân trọng nàng Tiểu Thanh bất hạnh;
- ngợi ca, khâm phục, khẳng định sự tồn tại vĩnh cửu của cái đẹp, cái tài.
-> gợi ra sự chà đạp không thương tiếc đối với những đấng tài hoa
-> Cái đẹp, cái tài có sức sống mãnh liệt
3. Hai câu luận
Cổ kim hận sự thiên nan vấn,
Phong vận kì oan ngã tự cư
Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi
Cái án phong lưu khách tự mang
+ Cổ kim: đời xưa và đời nay
=> những người tài hoa nói chung
Quy luật chung đối với những người tài hoa trong xã hội phong kiến
Thái độ phẫn uất, xót xa của tác giả.
- "hận sự"
nỗi hờn
Sự uất hận, chua xót, bất lực,
oán thán
=
- Hận sự ?
+ thiên nan vấn (trời khôn hỏi):
-> sự bế tắc, sự bất lực,
-> Hồng nhan bạc mệnh, tài mệnh tương đố.
Tự nhận mình là người
"cùng hội cùng thuyền"với
Tiểu Thanh, Nguyễn Du
ý thức rõ về tài năng của mình
đồng cảm sâu sắc với nàng
(với kiếp tài hoa)
Xót thương cho người và cho mình
=> Nỗi xót xa cho kiếp tài hoa
4. Hai câu kết
Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa,
Người đời ai khóc Tố Như chăng ?
Bất tri tam bách dư liên hậu,
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như ?
+ Khóc:
->sự cô đơn trong thực tại, là tiếng nói tự ý thức về tài năng, nỗi đau,
về khát vọng trong xã hội đương thời.
-> "khóc Tố Như" cũng chính là khóc cho Tiểu Thanh, cho Nguyễn Du,
những người tài hoa bạc mệnh trong xã hội xưa và nay.
-> sự đồng cảm, thấu hiểu, chia sẻ, tri âm
+ "Ba trăm năm lẻ nữa", "người đời"
-> hướng tới hậu thế
=> Tiếng lòng khao khát tri âm.
"Bất tri tam bách dư niên hậu
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như ?"
(Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa,
Người đời ai khóc Tố Như chăng ?)
"Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày.
Hỡi người xưa của ta nay
Khúc vui xin lại so dây cùng người.."
("Kính gửi cụ Nguyễn Du" - Tố Hữu)
III. Tổng Kết
- Thể thơ: thất ngôn bát cú đường luật
- Ngôn từ: cô đọng, hàm súc, đa nghĩa,
giàu hình ảnh, có giá trị tạo hình
2. Nội dung
Bài thơ là niềm cảm thông sâu sắc
của Nguyễn Du với nàng Tiểu Thanh, với những người tài hoa bạc mệnh.
Qua đó thể hiện trái tim nhân đạo sâu sắc của thi nhân.
Đồng thời bài thơ còn là tiếng lòng khao khát tri âm gửi gắm ở hậu thế của ông.
1. Nghệ thuật
Bài tập củng cố: chọn đáp án đúng
1. Bài thơ là tiếng khóc của Nguyễn Du dành cho ai?
Tiểu Thanh
B. Chính tác giả
C. Những người tài hoa bạc mệnh
D. Cả A, B, C
Dặn dò
- Học thuộc phiên âm, dịch thơ
Nắm được nội dung và đặc sắc nghệ thuật
Soạn bài "Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt"
Trân trọng cảm ơn quý thày cô
và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Phương Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)