Tuần 14. Đọc Tiểu Thanh kí (Độc Tiểu Thanh kí)
Chia sẻ bởi Đàm Đặng Anh Duyên |
Ngày 19/03/2024 |
15
Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Đọc Tiểu Thanh kí (Độc Tiểu Thanh kí) thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
Lớp: 10B
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc lòng bài thơ “Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm và nêu chủ đề bài thơ?
Quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
a/ Không vất vả, cực nhọc
b/ Không quan tâm đến xh, chỉ lo cuộc sống nhàn tản của bản thân
c/ Xa lánh nơi quyền quý để giữ cốt cách thanh cao
d/ Hoà hợp với tự nhiên
Tiết 41:
ĐỌC TIỂU THANH KÍ
(Độc Tiểu Thanh kí)
NGUYỄN DU
I/ TiÓu dÉn:
1. Chuyện nàng Phùng Tiểu Thanh
2. Hoàn cảnh ra đời bài thơ.
- Tiểu Thanh là người con gái tài sắc họ Phùng, lm l? m?t nh quy?n quý, bị vợ cả ghen, hành hạ, nàng buồn khổ đến chết khi mới 18 tuổi.
- Khi nàng chết vợ cả còn tỡm cách đốt thơ và tranh của nàng, nhưng còn sót lại 12 bài gọi là phần dư.
Nguyễn Du đi xứ sang Trung Quốc, tham mộ Tiểu Thanh và đọc tập thơ của nàng mà cảm xúc làm ra bài thơ này.
II/ ĐỌC – HIÓU V¡N b¶n:
1/ Đọc, giải thích từ khó
2/ bố cục:
Qua phần bạn đọc em hãy chia bố cục bài thơ ra làm mấy phần?
4 phần:
C©u ®Ò (2 dòng đầu)
Câu thực (2 dũng sau)
C©u luận (2 dòng tiếp)
Câu k?t (2dũng cuối)
Đọc phần dư cảo, thương cảm cho Tiểu Thanh
Số mệnh đầy bi thương, uất hận của người con gái có tài, có sắc
Niềm suy tư và mối đồng cảm với nhân vật
Từ thương xót Tiểu Thanh đến thương xót mình
III/ TÌM HIỂU V¡N B¶N:
1/ Hai câu đề:
"Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư,
Dộc điếu song tiền nhất chỉ thư."
(Tây Hồ cảnh đẹp hoá gò hoang,
Thổn thức bên song mảnh giấy tàn.)
C?nh Tây Hồ :
Niềm xúc cảm của tác giả
Hai câu thơ đề gợi cho em cảm xúc gi? Sự chuyển biến của sự vật qua thời gian và không gian như thế nào?
Sư chuyển biến của sự vật qua thời gian và không gian Cảnh đẹp Tây Hồ hoá Gò Hoang
Tâm trang của tác giả thổn thức viếng nàng ` Một minh` đồng điệu sót thương cái đẹp bị tàn phai dập vùi
2: Hai c©u thùc “tâm trạng Nguyễn Du “
ở hai câu thơ này tác giả đã sử dụng nghệ thuật gi?
"Chi phấn h?u thần liên tử hậu,
Van chương vô mệnh luỵ phần dư."
(Son phấn có thần chôn vẫn hận,
Van chương không mệnh đốt còn vương)
Tác giả đã sử dụng nghệ thuật đối
+ Son phấn có thần đối với van chương vô mệnh
+ Chôn vẫn hận đối với đốt còn vương
Cái đẹp và van chương không bao giờ chết, dẫu người sở h?u chúng luôn long đong lận đận thậm chí chết trong cô đơn buồn tủi
Từ sự sót xa trước cảnh đời Tiểu Thanh, tác giả dã suy tưởng đến số mệnh của ai?
- Từ sự sót xa trước cảnh đời của Tiểu Thanh, tác giả Suy tưởng đến số mệnh của nh?ng ngưòi tài sắc và giỏi van chương bị vùi dập tàn phai
3. Hai câu luận:
"Cổ kim hận sự thiên nan vấn,
Phong vận kỳ oan ngã tự cư."
(Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi,
Cái án phong lưu khách tự mang.)
Hiện thực xã hội.
Nêu cách hiểu của em về cụm từ “Nỗi hờn kim cổ” và “cái án phong lưu”
- “Nỗi hờn kim cổ”:
- “Án phong lưu”:
Những mối hận từ xưa đến nay.
Nỗi oan của những người có tài.
C©u th¬ mang ©m ®iÖu chua sãt hên giËn vÒ “ nçi hên, kim cæ hái trêi kh«ng ®îc mang ¸n phong lu”
- ¸n phong lu lµ ¸n vÒ sù tµi hoa phong nh· cña văn ch¬ng
- C« ®éc Ýt ngêi thÊu hiÓu
ở hai câu thơ này mang âm điệu gi? Em hiểu như thế nào về án phong lưu?
4. Hai câu kết:
"Bất tri tam bách dư niên hậu,
Thiên hạ hà nhân khấp Tố như ?"
(Chẳng biết ba tram nam lẻ n?a,
Người đời ai khóc Tố Như chang ?)
Cảm nghĩ của Nguyễn Du về cuộc đời của mình.
Nghệ thuật gì được sử dụng ở hai câu thơ kết? Tác dụng?
-Nghệ thuật:
Câu hỏi tu từ: Câu hỏi buồn tha thiết.
Chỉ sự cô đơn của tác giả mong tìm sự đồng cảm của hậu thế
Đại từ phiếm chỉ “ai”
Tình thương của tác giả dành cho Tiểu Thanh và tâm sự của mình với cuộc đời và xã hội lúc bấy giờ.
"Bất tri tam bách dư niên hậu
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như ?"
(Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa,
Người đời ai khóc Tố Như chăng ?)
IV/ TỔNG KẾT:
Qua bài học em cã nhËn xÐt gi vÒ gi¸ trÞ nghÖ thuËt vµ gi¸ trÞ néi dung cña bµi th¬?
2. Nội dung:Bi tho th? hi?n t?m lũng nhõn d?o cao c? c?a Nguy?n Du d?i v?i nh?ng ngu?i ti hoa b?c m?nh, d?ng th?i th? hi?n s? u u?t d?i v?i xó h?i duong th?i.
1. Nghệ thuật: sử dụng nghệ thuật đối. Câu hỏi tu từ làm cho bài thơ phong phú và sinh động.
CỦNG CỐ
Vì sao Nguyễn Du đồng cảm với Tiểu Thanh? Giải thích?
A - Vì Tiểu Thanh nghèo khổ.
B - Vì Tiểu Thanh bị áp bức bóc lột.
C - Vì Tiểu Thanh có tài năng nhưng bất hạnh.
* Hướng dẫn học bài:
Bài vừa học:
- Nắm những nét chính về tác giả Nguyễn Du.
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Phân tích bài thơ, nắm nội dung và nghệ thuật .
2ChuÈn bÞ bµi míi: “ Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiết 2)
- Đọc kỹ trước bài và cho biết:
+ Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có mấy đặc trưng? + Khái niệm và đặc điểm của mỗi đặc trưng?
+ Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của bài tập 1,2,3(SGK).
van chương
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO HẠNH PHÚC
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc lòng bài thơ “Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm và nêu chủ đề bài thơ?
Quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
a/ Không vất vả, cực nhọc
b/ Không quan tâm đến xh, chỉ lo cuộc sống nhàn tản của bản thân
c/ Xa lánh nơi quyền quý để giữ cốt cách thanh cao
d/ Hoà hợp với tự nhiên
Tiết 41:
ĐỌC TIỂU THANH KÍ
(Độc Tiểu Thanh kí)
NGUYỄN DU
I/ TiÓu dÉn:
1. Chuyện nàng Phùng Tiểu Thanh
2. Hoàn cảnh ra đời bài thơ.
- Tiểu Thanh là người con gái tài sắc họ Phùng, lm l? m?t nh quy?n quý, bị vợ cả ghen, hành hạ, nàng buồn khổ đến chết khi mới 18 tuổi.
- Khi nàng chết vợ cả còn tỡm cách đốt thơ và tranh của nàng, nhưng còn sót lại 12 bài gọi là phần dư.
Nguyễn Du đi xứ sang Trung Quốc, tham mộ Tiểu Thanh và đọc tập thơ của nàng mà cảm xúc làm ra bài thơ này.
II/ ĐỌC – HIÓU V¡N b¶n:
1/ Đọc, giải thích từ khó
2/ bố cục:
Qua phần bạn đọc em hãy chia bố cục bài thơ ra làm mấy phần?
4 phần:
C©u ®Ò (2 dòng đầu)
Câu thực (2 dũng sau)
C©u luận (2 dòng tiếp)
Câu k?t (2dũng cuối)
Đọc phần dư cảo, thương cảm cho Tiểu Thanh
Số mệnh đầy bi thương, uất hận của người con gái có tài, có sắc
Niềm suy tư và mối đồng cảm với nhân vật
Từ thương xót Tiểu Thanh đến thương xót mình
III/ TÌM HIỂU V¡N B¶N:
1/ Hai câu đề:
"Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư,
Dộc điếu song tiền nhất chỉ thư."
(Tây Hồ cảnh đẹp hoá gò hoang,
Thổn thức bên song mảnh giấy tàn.)
C?nh Tây Hồ :
Niềm xúc cảm của tác giả
Hai câu thơ đề gợi cho em cảm xúc gi? Sự chuyển biến của sự vật qua thời gian và không gian như thế nào?
Sư chuyển biến của sự vật qua thời gian và không gian Cảnh đẹp Tây Hồ hoá Gò Hoang
Tâm trang của tác giả thổn thức viếng nàng ` Một minh` đồng điệu sót thương cái đẹp bị tàn phai dập vùi
2: Hai c©u thùc “tâm trạng Nguyễn Du “
ở hai câu thơ này tác giả đã sử dụng nghệ thuật gi?
"Chi phấn h?u thần liên tử hậu,
Van chương vô mệnh luỵ phần dư."
(Son phấn có thần chôn vẫn hận,
Van chương không mệnh đốt còn vương)
Tác giả đã sử dụng nghệ thuật đối
+ Son phấn có thần đối với van chương vô mệnh
+ Chôn vẫn hận đối với đốt còn vương
Cái đẹp và van chương không bao giờ chết, dẫu người sở h?u chúng luôn long đong lận đận thậm chí chết trong cô đơn buồn tủi
Từ sự sót xa trước cảnh đời Tiểu Thanh, tác giả dã suy tưởng đến số mệnh của ai?
- Từ sự sót xa trước cảnh đời của Tiểu Thanh, tác giả Suy tưởng đến số mệnh của nh?ng ngưòi tài sắc và giỏi van chương bị vùi dập tàn phai
3. Hai câu luận:
"Cổ kim hận sự thiên nan vấn,
Phong vận kỳ oan ngã tự cư."
(Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi,
Cái án phong lưu khách tự mang.)
Hiện thực xã hội.
Nêu cách hiểu của em về cụm từ “Nỗi hờn kim cổ” và “cái án phong lưu”
- “Nỗi hờn kim cổ”:
- “Án phong lưu”:
Những mối hận từ xưa đến nay.
Nỗi oan của những người có tài.
C©u th¬ mang ©m ®iÖu chua sãt hên giËn vÒ “ nçi hên, kim cæ hái trêi kh«ng ®îc mang ¸n phong lu”
- ¸n phong lu lµ ¸n vÒ sù tµi hoa phong nh· cña văn ch¬ng
- C« ®éc Ýt ngêi thÊu hiÓu
ở hai câu thơ này mang âm điệu gi? Em hiểu như thế nào về án phong lưu?
4. Hai câu kết:
"Bất tri tam bách dư niên hậu,
Thiên hạ hà nhân khấp Tố như ?"
(Chẳng biết ba tram nam lẻ n?a,
Người đời ai khóc Tố Như chang ?)
Cảm nghĩ của Nguyễn Du về cuộc đời của mình.
Nghệ thuật gì được sử dụng ở hai câu thơ kết? Tác dụng?
-Nghệ thuật:
Câu hỏi tu từ: Câu hỏi buồn tha thiết.
Chỉ sự cô đơn của tác giả mong tìm sự đồng cảm của hậu thế
Đại từ phiếm chỉ “ai”
Tình thương của tác giả dành cho Tiểu Thanh và tâm sự của mình với cuộc đời và xã hội lúc bấy giờ.
"Bất tri tam bách dư niên hậu
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như ?"
(Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa,
Người đời ai khóc Tố Như chăng ?)
IV/ TỔNG KẾT:
Qua bài học em cã nhËn xÐt gi vÒ gi¸ trÞ nghÖ thuËt vµ gi¸ trÞ néi dung cña bµi th¬?
2. Nội dung:Bi tho th? hi?n t?m lũng nhõn d?o cao c? c?a Nguy?n Du d?i v?i nh?ng ngu?i ti hoa b?c m?nh, d?ng th?i th? hi?n s? u u?t d?i v?i xó h?i duong th?i.
1. Nghệ thuật: sử dụng nghệ thuật đối. Câu hỏi tu từ làm cho bài thơ phong phú và sinh động.
CỦNG CỐ
Vì sao Nguyễn Du đồng cảm với Tiểu Thanh? Giải thích?
A - Vì Tiểu Thanh nghèo khổ.
B - Vì Tiểu Thanh bị áp bức bóc lột.
C - Vì Tiểu Thanh có tài năng nhưng bất hạnh.
* Hướng dẫn học bài:
Bài vừa học:
- Nắm những nét chính về tác giả Nguyễn Du.
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Phân tích bài thơ, nắm nội dung và nghệ thuật .
2ChuÈn bÞ bµi míi: “ Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiết 2)
- Đọc kỹ trước bài và cho biết:
+ Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có mấy đặc trưng? + Khái niệm và đặc điểm của mỗi đặc trưng?
+ Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của bài tập 1,2,3(SGK).
van chương
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO HẠNH PHÚC
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đàm Đặng Anh Duyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)