Tuần 14

Chia sẻ bởi Huỳnh Khánh Dũng | Ngày 08/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: tuần 14 thuộc Toán học 1

Nội dung tài liệu:

Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008.
Học vần
eng – iêng
I/. MỤC TIÊU :
Học sinh đọc và viết đúng vần eng - iêng– lưỡi xẻng – trống chiêng. Nhận diện được vần eng - iêng trong tiếng , từ , câu ứng dụng . Luyện nói theo chủ đề “Ao , hồ , giếng ”
Rèn Học sinh đọc to, rõ ràng, mạch lạc. Viết đúng mẫu đều nét, đẹp, nhanh . Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ để.
Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt qua các hoạt động học .
II/. CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa/SGK, , chữ mẫu, bộ thực hành
SGK, bảng con , vở tập viết .
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Học sinh đọc cả bài ?
- Đọc , viết chính tả “Trung thu , củ gừng ”
- Nhận xét : Ghi điểm
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục học thêm 2 vần mới nữa. Đó là vần eng - iêng
Giáo viên ghi tựa :
2. Dạy bài mới:
* Học vần eng
a- Nhận diện : Giáo viên viết vần eng
Vần eng được ghép bởi âm nào?
So sánh vần eng và ong

Có vần eng nếu thêm âm x và dấu thanh cô được tiếng gì ?
Yêu cầu Học sinh ghép trên bảng cài
( Giáo viên ghi bảng .eng - xẻng
( Nhận xét :
b- Đánh vần :
Giáo viên đánh vần mẫu: e - ng – eng
X – eng –xeng – hỏi - xẻng
Giáo viên treo tranh hỏi : Tranh vẽ cái gì ?
Giáo viên giới thiệu từ : “lưỡi xẻng”
Đọc mẫu :
( Nhận xét : Sửa sai
c- Hướng dẫn viết:
*- Giáo viên viết mẫu : vần eng
Hướng dẫn cách viết :
*- Giáo viên viết mẫu : xẻng
Hướng dẫn cách viết :
Lưu ý : nét nối giữa các con chữ , khoảng cách , vị trí dấu thanh .
( Nhận xét : Chỉnh sửa phần viết.
* Học vần iêng: (Quy trình tương tự )
* Đọc từ ngữ ứng dụng
Giáo viên ghi từ ứng dụng :
Xà beng - củ riềng
Cái kẻng – bay liệng
Nêu các tiếng có vần vừa học trong các từ ngữ ứng dụng ?
Gọi HS đọc tiếng từ có phân tích
Giáo viên giải nghĩa từ :
Củ riềng: 1 loại củ có thể dùng làm gia vị hoặc làm thuốc chữa bệnh .
Xà beng: Vật dụng bằng kim loại dùng để lăn , bẩy các vật nặng.
Cái kẻng : Một dụng cụ khi gõ phát ra tiếng kêu để báo hiệu .
Bay liệng: Bay và chao lượn trên không .
Giáo viên đọc mẫu .
( Giáo viên nhận xét .
Tiết 2:
1. Luyện đọc
* Đọc bài trên bảng
Gọi vài HS đọc lại bài trên bảng
Nhận xét chung
* Đọc câu ứng dụng
Giáo viên treo tranh hỏi :
Tranh vẽ gì ?


Qua tranh cô giới thiệu câu :
“Dù ai nói ngả nói nghiêng.
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân“
Gọi HS tìm tiếng có vần vừa học
Gọi HS đọc tiếng – câu có phân tích
Giáo viên đọc mẫu :
( Nhận xét : Sửa sai
- Khi chưa học bài , làm bài thì các em không nên đi chơi . Chỉ đi chơi khi đã hoàn thành nhiệm vụ học tập giống như câu :
“ Chưa thuộc bài chưa đi ngủ.
Chưa học bài đủ chưa đi chơi “.
* Đọc bài trong sách
Học sinh Đọc mẫu trang trái?
Giáo viên nhận xét: Sửa sai

2. Luyện viết vở
Giáo viên giới thiệu nội dung luyện viết:
“eng - iêng– lưỡi xẻng – trống chiêng”
Giáo viên viết mẫu :
eng – lưỡi xẻng
iêng - trống chiêng
Hướng dẫn cách viết :
Lưu ý:Nhắc Học sinh nét nối giữa các con chữ phải đúng quy định, vị trí dấu thanh, khoảng cách giữa chữ , từ .
( Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai.
3. Luyện nói
Yêu cầu Học sinh nêu chủ đề luyện nói.
Giáo viên treo tranh 4 - gợi ý :
Tranh vẽ gì ?
Chỉ đâu là cái giếng ?
Những hình ảnh này đều nói về cái gì?
Nơi em ở có ao , hồ, giếng không ?
Ao , hồ, giếng có gì giống nhau? Khác nhau?
Để giữ gìn vệ sinh an toàn cho nguồøn nước ăn . Em và các bạn phải làm gì ?
( Giáo viên nhận xét:
D. Củng cố - Dặn dò :
Ta vừa học vần gì ?
Đọc lại các vần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Khánh Dũng
Dung lượng: 373,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)