Tuần 13. Tỏ lòng (Thuật hoài)

Chia sẻ bởi Hà Duy | Ngày 09/05/2019 | 164

Chia sẻ tài liệu: Tuần 13. Tỏ lòng (Thuật hoài) thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
LỚP 10
TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT
CHÀO MỪNG THẦY CÔ, VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP !
Nhac
TỎ LÒNG
Tiết 36
Phạm Ngũ Lão
TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu vài tác phẩm, tác giả văn học trong giai đoạn TK X-hết TK XIX.
2. Hào khí “Đông A” chủ yếu thể hiện ở giai đoạn văn học nào trong VH trung đại VN. Và đó là gì?
BÀI MỚI
Giới thiệu bài mới:
Tiết 36
ĐỌC VĂN
TỎ LÒNG
(Thuật hoài) – Phạm Ngũ Lão
TỎ LÒNG
I. TÌM HIỂU CHUNG:
- Phạm Ngũ Lão(1255-1320).
- Người làng Phù Ủng, huyện Đường Hào, tỉnh Hưng Yên.
Người văn võ song toàn .
- Ông từng có công lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Mông -Nguyên xâm lược.
1. Tác giả :
Sáng tác ít nhưng để đời với hai bài thơ:
+ Thuật hoài
+ Viếng Thượng tướng quốc công Hưng Đạo Đại Vương
2. Sự nghiệp sáng tác :
Phạm Ngũ Lão-với giai thoại “Chàng trai đan sọt với nghiệp binh đao”
Dựa vào phần tiểu dẫn ở SGK , hãy nêu những nét chính về tác giả Phạm Ngũ Lão?
Tiết 36
ĐỌC VĂN
TỎ LÒNG
(Thuật hoài) – Phạm Ngũ Lão
TỎ LÒNG
Khu đền thờ PNL ở làng Phù Ủng-Hưng Yên
Khu lăng mộ PNL ở làng Phù Ủng-Hưng Yên
Tiết 36
ĐỌC VĂN
TỎ LÒNG
(Thuật hoài) – Phạm Ngũ Lão
TỎ LÒNG
I. TÌM HIỂU CHUNG:
3. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh sáng tác
- Bài thơ ra đời trước cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ 2 (1285)
b. Nhan d?, th? lo?i
- Nhan đề
+ Thuật: Kể, bày tỏ
+ Hoài: Nỗi lòng
- Thể loại:
Thất ngôn tứ tuyệ Đường luật
c. Bố cục
2 phần
2 câu đầu:
2 câu cuối:
Nỗi lòng tác giả
Em biết và hiểu gì về hoàn cảnh ra đời, nhan đề cũng như thể loại của bài thơ?
Bày tỏ nỗi lòng
Hình ảnh người trai và quân đội thời Trần
Tiết 36
ĐỌC VĂN
TỎ LÒNG
(Thuật hoài) – Phạm Ngũ Lão
TỎ LÒNG
I. TÌM HIỂU CHUNG:
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
NGUYÊN TÁC
Hoành sóc giang sơn kháp kỷ thu,
Tam quân tì hổ khí thôn Ngưu.
Nam nhi vị liễu công danh trái,
Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu.
Múa giáo non sông trái mấy thu,
Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu.
Công danh nam tử còn vương nợ,
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu.
PHIÊN ÂM
DỊCH THƠ
Tiết 36
ĐỌC VĂN
TỎ LÒNG
(Thuật hoài) – Phạm Ngũ Lão
TỎ LÒNG
I. TÌM HIỂU CHUNG:
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1. Nội dung
a. Hình ảnh tráng sĩ và quân đội thời Trần:
Hình ảnh người trai thời Trần được dựng lên như thế nào ở câu thơ 1 (qua những hình ảnh, chi tiết nào?)
- Hoành sóc:
Cầm ngang ngọn giáo  khắc họa được tư thế hiên ngang, vững chắc của người tráng sĩ
(So với bản dịch: Múa giáo – mới mang tính biểu diễn…thiếu mạnh mẽ…)
- Non sông: KG rộng lớn (mang tầm vũ trụ)
- Mấy thu: TG dài (theo năm thang)
 Bức chân dung hùng dũng, mang vẻ đẹp kì vĩ dẻo dai của người tráng sĩ thời Trần
Em hiểu như thế nào ở câu thơ thứ 2 ?
- Ba quân:
Tiền quân
Trung quân
Hậu quân
Quân đội nhà Trần
- Tì hổ (ước lệ): loài hổ báo – sức mạnh ghê gướm
- Khí thôn ngưu (cường điệu, so sánh)
Sức mạnh như hổ báo nuốt trôi trâu
(hoặc) khí thế phi thường át sao Ngưu
Đều thể hiện sức mạnh
Tiết 36
ĐỌC VĂN
TỎ LÒNG
(Thuật hoài) – Phạm Ngũ Lão
TỎ LÒNG
I. TÌM HIỂU CHUNG:
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1. Nội dung
a. Hình ảnh tráng sĩ và quân đội thời Trần:
(câu thơ) thể hiện sức mạnh bách chiến bách thắng-hào khí Đông A
* (2 câu thơ) Hình ảnh tráng sĩ (cá nhân) lồng vào hình ảnh “ba quân”(dân tộc) - sức mạnh dân tộc. Một hình ảnh đẹp mang tính lí tưởng và tầm thời đại
b. Khát vọng-nỗi lòng tác giả:
Khát vọng, tâm sự gì của tác giả qua 2 câu cuối?
- Nợ công danh
Công: lập công
Danh: Danh tiếng
Nợ: Trách nhiệm
đúng với quan niệm”chí làm trai” thời PK-làm trai phải có công danh với đời/giang sơn – khát vọng cống hiến.
(Dẫn một số câu thơ /văn nói về chí làm trai thời xưa)
Chữ “thẹn” ở câu cuối giúp ta hiểu gì về PNL?
- Thẹn
(vì) chưa bằng Vũ hầu
(hay) chưa trả xong nợ nước
Vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách, khát vọng của người trai thời Trần
Tiết 36
ĐỌC VĂN
TỎ LÒNG
(Thuật hoài) – Phạm Ngũ Lão
TỎ LÒNG
I. TÌM HIỂU CHUNG:
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1. Nội dung
a. Hình ảnh tráng sĩ và quân đội thời Trần:
b. Khát vọng-nỗi lòng tác giả:
* (2 câu thơ) thể hiện khát vọng, nhân cách lớn cảu PNL
Tại sao PNL có công lớn như vậy mà cũng thấy “thẹn”?
2. Nghệ thuật
Thơ ngắn gọn, súc tích; hình ảnh thơ hoành tráng
3. Ý nghĩa văn bản:
III. Tổng kết
- Với bút pháp đường thi sắc sảo, PNL đã thể hiện được khát vọng lí tưởng của tráng sĩ/quân dân đời Trần-thời kì oanh liệt của hào khí Đông A
- Vẻ đẹp tâm hồn , nhân cách cao đẹp của PNL.
IV. Củng cố, dặn dò
TIẾT HỌC KẾT THÚC. CHÀO CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Duy
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)