Tuần 13. Tỏ lòng (Thuật hoài)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Châu |
Ngày 09/05/2019 |
106
Chia sẻ tài liệu: Tuần 13. Tỏ lòng (Thuật hoài) thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác và đọc thuộc bài thơ “Cảnh ngày hè” của nhà thơ Nguyễn Trãi?
Hoàn cảnh sáng tác bài thơ: khi Nguyễn Trãi về Côn Sơn ở ẩn, qua bài thơ ông thể hiện tình yêu thiên nhiên cũng như nỗi niềm “ưu quốc ái dân” của một người có nhân cách lớn.
Bài thơ:
“Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
Lao xao chợ cá làng ngư phủ,
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đủ khắp đòi phương.”
TRẢ LỜI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG TRUNG CẤP MỸ THUẬT – VĂN HÓA BÌNH DƯƠNG
Bài giảng:
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
- Phạm Ngũ Lão-
NỘI DUNG CHÍNH
Đọc hiểu tiểu dẫn.
Đọc hiểu văn bản.
Tổng kết.
Bài tập củng cố.
Bài giảng:
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
- Phạm Ngũ Lão-
1. Tác giả
- Phạm Ngũ Lão (1255-1320), người làng Phù Ủng, huyện Đường Hào (nay là Hưng Yên).
I. ĐỌC - HIỂU TIỂU DẪN
- Là con rể của Trần Hưng Đạo.
- Có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông.
- Thích đọc sách, ngâm thơ và được ngợi ca là người văn võ toàn tài.
Những tác phẩm tiêu biểu:
+ Tỏ lòng (Thuật hoài)
+ Viếng thượng tướng quốc công Hưng Đạo Đại Vương (Vãn Thượng tướng quốc công Hưng Đạo Đại Vương)
Hãy kể những tác phẩm tiêu biểu của Phạm Ngũ Lão?
Em hãy sơ lược đôi nét về cuộc đời tác giả?
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
I. ĐỌC - HIỂU TIỂU DẪN
1. Tác giả
Hình ảnh chàng trai trẻ Phạm Ngũ Lão ngồi đan sọt giữa đường, mải nghĩ việc nước đến nỗi quân lính dẹp đường của triều đình dùng giáo đâm vào đùi mà không biết.
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
2. Tác phẩm
Thể thơ:
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật .
b. Bố cục:
+ Hai câu đầu:
+ Hai câu sau:
Cũng có thể chia theo từng câu: Thừa – Khai – Chuyển – Hợp
I. ĐỌC - HIỂU TIỂU DẪN
1. Tác giả
Em hãy cho biết bài thơ được viết theo thể loại gì? Và bố cục ra sao?
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Múa giáo non sông trải mấy thu
Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu
Công danh nam tử còn vương nợ
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu
(Bùi Văn Nguyên - dịch)
Nguyên tác: (chữ Hán)
Dịch nghĩa:
Hoành sóc giang san kháp kỷ thu
Ba quân tì hổ khí thôn ngưu
Nam nhi vị liễu công danh trái
Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu
Dịch thơ:
Cầm ngang ngọn giáo gìn giữ non sông đã mấy thu
Ba quân như hổ báo, khí thế hùng dũng nuốt trôi trâu
Thân nam nhi mà chưa trả xong nợ công danh
Thì luống thẹn thùng khi nghe người đời kể chuyện Vũ Hầu
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
“Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,
Tam quân tì hổ khí thôn ngưu”
(Múa giáo non sông trải mấy thu
Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu)
a. Câu 1
Câu hỏi: Em hiểu như thế nào là “Hoành sóc” ?
+ Hoành sóc: cầm ngang ngọn giáo.
Câu hỏi: Hình ảnh cầm ngang ngọn giáo này thể hiện tư thế gì của tráng sĩ?
=> Vẽ lên tư thế hiên ngang, kiên cường lẫm liệt để trấn giữ biên cương của người tráng sĩ.
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
a. Câu 1
Câu hỏi: “giang san”, “kháp kỉ thu” có nghĩa là gì?
+ Giang san: Đất nước, non sông
Không gian rộng lớn, kì vĩ, có tầm vóc vũ trụ.
+ Kháp kỉ thu: đã trải qua mấy mùa thu, mấy năm rồi.
=> Thời gian dài lâu bền bỉ.
+ Hoành sóc:
Ca ngợi người tráng sĩ đời Trần với tư thế, tầm vóc hiên ngang – hào hùng và có hành động lớn lao, kì vĩ.
Câu hỏi: Hình ảnh của người tráng sĩ hiện lên với tư thế và hành động như thế nào trong câu thơ 1?
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
b. Câu 2
a. Câu 1
“Tam quân tì hổ khí thôn Ngưu.”
(Ba quân thế mạnh nuốt trôi trâu)
Câu hỏi: Giải thích “tam quân”?
+ “Tam quân”:
Nghĩa hẹp: ba đạo quân (tiền quân, trung quân, hậu quân)
Nghĩa rộng: chỉ toàn thể quân dân thời Trần.
=> Tượng trưng cho sức mạnh của dân tộc.
Câu hỏi: “Tì hổ” nghĩa là gì?
+ “Tì hổ”: tựa như hổ báo.
=> Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
b. Câu 2
a. Câu 1
+ Tam quân
+ “Tì Hổ”:
=> Câu thơ ca ngợi sức mạnh của quân đội nhà Trần như hổ báo
+ “Khí thôn ngưu”: Khí thế thôn tính, lấn át.
+ “ngưu” có hai cách hiểu:
Trâu
Sao ngưu trên trời
Tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh, ẩn dụ này nhằm ca ngợi gì?
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Nghĩa 1: khí thế như nuốt trôi trâu.
Nghĩa 2: khí thế ngất trời át cả sao ngưu trên trời.
=> Làm nổi bật khí thế dũng mãnh, hào hùng của quân đội nhà Trần
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
b. Câu 2
a. Câu 1
- Trâu
- Sao ngưu trên trời
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
b. Câu 2
a. Câu 1
Câu 2 tác giả ca ngợi khí thế và sức mạnh của quân đội nhà Trần làm lay chuyển cả đất trời.
Bản dịch thơ bỏ mất hai chữ “tì hổ”, một hình ảnh so sánh cụ thể về sức mạnh ba quân
=> Hai câu thơ làm nổi bật được sức mạnh với hình ảnh tráng sĩ được lồng vào hình ảnh dân tộc để làm bật lên được “Hào khí Đông A” và niềm tự hào của tác giả.
Em hãy nêu nhận xét của mình về khí thế và sức mạnh của quân đội nhà Trần?
Bài giảng:
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
=
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
b. Câu 2
a. Câu 1
Bài giảng:
Chiết tự nhà Trần (Hào Khí Đông A)
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
2. Hai câu sau
“Nam nhi vị liễu công danh trái
Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu”
(Công danh nam tử còn vương nợ
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu)
Câu 3: “Nam nhi vị liễu công danh trái”
Em hiểu thế nào về hai cụm từ “công danh trái”?
+ “Công danh trái”: Món nợ công danh.
Nợ công danh là nợ gì?
=> Nợ công danh: Công danh hay sự nghiệp được coi là món nợ đời cần phải trả của kẻ làm trai.
Giải thích “Nam nhi vị liễu”?
+ Nam nhi vị liễu: sinh ra làm trai thì tất yếu phải mắc nợ công danh.
khát vọng lập công, lập danh để giúp nước, giúp đời.
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
2. Hai câu sau
Câu 3:
Câu 4:
+ “Tu thính”: nỗi thẹn
“Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu”
(Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu)
+ Vũ Hầu: Khổng Minh Gia Cát Lượng đời Hán, nổi tiếng tài đức, có công lớn giúp Lưu Bị lập nên giang sơn.
+ “Vũ Hầu” là ai?
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
2. Hai câu sau
Câu 3:
Câu 4:
Tác giả thẹn: Vì chưa có tài mưu lược lớn như Vũ Hầu Gia Cát Lượng để cống hiến cho đất nước.
Mang nhân cách cao cả: có khát vọng và có ý thức trách nhiệm cao đối với đất nước.
Tiểu kết: Hai câu cuối tác giả đề cao khát vọng phụng sự đất nước và lập công báo quốc.
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Vòng trời đất dọc ngang, ngang dọc.
Nợ tang bồng vay trả, trả vay.
Chí làm trai Nam, Bắc, Ðông, Tây,
Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể.
- Nguyễn Công Trứ -
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
2. Hai câu sau
Câu 3:
Câu 4:
Em có thể liên hệ với “nỗi thẹn” của nhà thơ nào?
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Hình ảnh kì vĩ, ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, giàu tính biểu cảm với giọng thơ hùng tráng, mạnh mẽ.
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
III. TỔNG KẾT
Vẻ đẹp của hình tượng người anh hùng vệ quốc hiên ngang lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao, khắc ghi dấu ấn thời đại với khí thế hào hùng mang tinh thần quyết chiến quyết thắng của dân tộc.
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Chủ thể trữ tình của “Tỏ Lòng” là ai?
A. Một nhà văn.
B. Một nhà chính trị.
C. Một vị vua.
D. Một vị tướng.
Câu 2: Dòng nào không gắn với nội dung bài thơ:
A. Tầm vóc, tư thế, hành động của con người thời Trần.
B. Chí lớn lập công danh của con người thời Trần.
C. Vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, con người thời Trần.
D. Khí thế hào hùng mang tinh thần quyết chiến, quyết
thắng thời Trần.
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 3: Hình ảnh cầm ngang ngọn giáo thể hiện điều gì?
A. Khí thế sục sôi, tư thế sẵn sàng
B. Khí thế hiên ngang
C. Lòng can đảm
D. Ý chí mạnh mẽ
Câu 4: Cách nào hiểu đúng nghĩa của từ “Ba quân” ?
Hình ảnh quân đội nhà Trần
B. Hình ảnh dân tộc
C. Hình ảnh quân đội nhà Trần và nhà Nguyên
D. Hình ảnh quân đội nhà Nguyên
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Câu 6: Dòng nào không phải là thành công nghệ
thuật của bài thơ ?
A. Thủ pháp gợi, thiên về ấn tượng bao quát
B. Bút pháp nghệ thuật hoành tráng có tính sử thi
C. Ngôn ngữ trong sáng, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Hình tượng thơ lớn lao, kì vĩ, súc tích
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 5: Dòng nào nêu đúng nhất lí do “thẹn” của nhà thơ ?
A. Chưa đạt được danh vọng gì nên xấu hổ với vợ con, tổ tiên.
B. Chưa lập công, lập danh và chưa hoàn thành nghĩa vụ đối với đất nước.
C. Chưa tài giỏi và giàu sang như Vũ hầu.
D. Chưa có địa vị và quyền cao chức trọng như Vũ hầu.
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
QUÝ THẦY CÔ
VÀ
CÁC EM HỌC SINH
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác và đọc thuộc bài thơ “Cảnh ngày hè” của nhà thơ Nguyễn Trãi?
Hoàn cảnh sáng tác bài thơ: khi Nguyễn Trãi về Côn Sơn ở ẩn, qua bài thơ ông thể hiện tình yêu thiên nhiên cũng như nỗi niềm “ưu quốc ái dân” của một người có nhân cách lớn.
Bài thơ:
“Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
Lao xao chợ cá làng ngư phủ,
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đủ khắp đòi phương.”
TRẢ LỜI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG TRUNG CẤP MỸ THUẬT – VĂN HÓA BÌNH DƯƠNG
Bài giảng:
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
- Phạm Ngũ Lão-
NỘI DUNG CHÍNH
Đọc hiểu tiểu dẫn.
Đọc hiểu văn bản.
Tổng kết.
Bài tập củng cố.
Bài giảng:
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
- Phạm Ngũ Lão-
1. Tác giả
- Phạm Ngũ Lão (1255-1320), người làng Phù Ủng, huyện Đường Hào (nay là Hưng Yên).
I. ĐỌC - HIỂU TIỂU DẪN
- Là con rể của Trần Hưng Đạo.
- Có nhiều công lao trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông.
- Thích đọc sách, ngâm thơ và được ngợi ca là người văn võ toàn tài.
Những tác phẩm tiêu biểu:
+ Tỏ lòng (Thuật hoài)
+ Viếng thượng tướng quốc công Hưng Đạo Đại Vương (Vãn Thượng tướng quốc công Hưng Đạo Đại Vương)
Hãy kể những tác phẩm tiêu biểu của Phạm Ngũ Lão?
Em hãy sơ lược đôi nét về cuộc đời tác giả?
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
I. ĐỌC - HIỂU TIỂU DẪN
1. Tác giả
Hình ảnh chàng trai trẻ Phạm Ngũ Lão ngồi đan sọt giữa đường, mải nghĩ việc nước đến nỗi quân lính dẹp đường của triều đình dùng giáo đâm vào đùi mà không biết.
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
2. Tác phẩm
Thể thơ:
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật .
b. Bố cục:
+ Hai câu đầu:
+ Hai câu sau:
Cũng có thể chia theo từng câu: Thừa – Khai – Chuyển – Hợp
I. ĐỌC - HIỂU TIỂU DẪN
1. Tác giả
Em hãy cho biết bài thơ được viết theo thể loại gì? Và bố cục ra sao?
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Múa giáo non sông trải mấy thu
Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu
Công danh nam tử còn vương nợ
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu
(Bùi Văn Nguyên - dịch)
Nguyên tác: (chữ Hán)
Dịch nghĩa:
Hoành sóc giang san kháp kỷ thu
Ba quân tì hổ khí thôn ngưu
Nam nhi vị liễu công danh trái
Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu
Dịch thơ:
Cầm ngang ngọn giáo gìn giữ non sông đã mấy thu
Ba quân như hổ báo, khí thế hùng dũng nuốt trôi trâu
Thân nam nhi mà chưa trả xong nợ công danh
Thì luống thẹn thùng khi nghe người đời kể chuyện Vũ Hầu
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
“Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,
Tam quân tì hổ khí thôn ngưu”
(Múa giáo non sông trải mấy thu
Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu)
a. Câu 1
Câu hỏi: Em hiểu như thế nào là “Hoành sóc” ?
+ Hoành sóc: cầm ngang ngọn giáo.
Câu hỏi: Hình ảnh cầm ngang ngọn giáo này thể hiện tư thế gì của tráng sĩ?
=> Vẽ lên tư thế hiên ngang, kiên cường lẫm liệt để trấn giữ biên cương của người tráng sĩ.
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
a. Câu 1
Câu hỏi: “giang san”, “kháp kỉ thu” có nghĩa là gì?
+ Giang san: Đất nước, non sông
Không gian rộng lớn, kì vĩ, có tầm vóc vũ trụ.
+ Kháp kỉ thu: đã trải qua mấy mùa thu, mấy năm rồi.
=> Thời gian dài lâu bền bỉ.
+ Hoành sóc:
Ca ngợi người tráng sĩ đời Trần với tư thế, tầm vóc hiên ngang – hào hùng và có hành động lớn lao, kì vĩ.
Câu hỏi: Hình ảnh của người tráng sĩ hiện lên với tư thế và hành động như thế nào trong câu thơ 1?
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
b. Câu 2
a. Câu 1
“Tam quân tì hổ khí thôn Ngưu.”
(Ba quân thế mạnh nuốt trôi trâu)
Câu hỏi: Giải thích “tam quân”?
+ “Tam quân”:
Nghĩa hẹp: ba đạo quân (tiền quân, trung quân, hậu quân)
Nghĩa rộng: chỉ toàn thể quân dân thời Trần.
=> Tượng trưng cho sức mạnh của dân tộc.
Câu hỏi: “Tì hổ” nghĩa là gì?
+ “Tì hổ”: tựa như hổ báo.
=> Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
b. Câu 2
a. Câu 1
+ Tam quân
+ “Tì Hổ”:
=> Câu thơ ca ngợi sức mạnh của quân đội nhà Trần như hổ báo
+ “Khí thôn ngưu”: Khí thế thôn tính, lấn át.
+ “ngưu” có hai cách hiểu:
Trâu
Sao ngưu trên trời
Tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh, ẩn dụ này nhằm ca ngợi gì?
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Nghĩa 1: khí thế như nuốt trôi trâu.
Nghĩa 2: khí thế ngất trời át cả sao ngưu trên trời.
=> Làm nổi bật khí thế dũng mãnh, hào hùng của quân đội nhà Trần
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
b. Câu 2
a. Câu 1
- Trâu
- Sao ngưu trên trời
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
b. Câu 2
a. Câu 1
Câu 2 tác giả ca ngợi khí thế và sức mạnh của quân đội nhà Trần làm lay chuyển cả đất trời.
Bản dịch thơ bỏ mất hai chữ “tì hổ”, một hình ảnh so sánh cụ thể về sức mạnh ba quân
=> Hai câu thơ làm nổi bật được sức mạnh với hình ảnh tráng sĩ được lồng vào hình ảnh dân tộc để làm bật lên được “Hào khí Đông A” và niềm tự hào của tác giả.
Em hãy nêu nhận xét của mình về khí thế và sức mạnh của quân đội nhà Trần?
Bài giảng:
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
=
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
b. Câu 2
a. Câu 1
Bài giảng:
Chiết tự nhà Trần (Hào Khí Đông A)
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
2. Hai câu sau
“Nam nhi vị liễu công danh trái
Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu”
(Công danh nam tử còn vương nợ
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu)
Câu 3: “Nam nhi vị liễu công danh trái”
Em hiểu thế nào về hai cụm từ “công danh trái”?
+ “Công danh trái”: Món nợ công danh.
Nợ công danh là nợ gì?
=> Nợ công danh: Công danh hay sự nghiệp được coi là món nợ đời cần phải trả của kẻ làm trai.
Giải thích “Nam nhi vị liễu”?
+ Nam nhi vị liễu: sinh ra làm trai thì tất yếu phải mắc nợ công danh.
khát vọng lập công, lập danh để giúp nước, giúp đời.
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
2. Hai câu sau
Câu 3:
Câu 4:
+ “Tu thính”: nỗi thẹn
“Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu”
(Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu)
+ Vũ Hầu: Khổng Minh Gia Cát Lượng đời Hán, nổi tiếng tài đức, có công lớn giúp Lưu Bị lập nên giang sơn.
+ “Vũ Hầu” là ai?
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
2. Hai câu sau
Câu 3:
Câu 4:
Tác giả thẹn: Vì chưa có tài mưu lược lớn như Vũ Hầu Gia Cát Lượng để cống hiến cho đất nước.
Mang nhân cách cao cả: có khát vọng và có ý thức trách nhiệm cao đối với đất nước.
Tiểu kết: Hai câu cuối tác giả đề cao khát vọng phụng sự đất nước và lập công báo quốc.
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Vòng trời đất dọc ngang, ngang dọc.
Nợ tang bồng vay trả, trả vay.
Chí làm trai Nam, Bắc, Ðông, Tây,
Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể.
- Nguyễn Công Trứ -
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hai câu đầu
2. Hai câu sau
Câu 3:
Câu 4:
Em có thể liên hệ với “nỗi thẹn” của nhà thơ nào?
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Hình ảnh kì vĩ, ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, giàu tính biểu cảm với giọng thơ hùng tráng, mạnh mẽ.
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
III. TỔNG KẾT
Vẻ đẹp của hình tượng người anh hùng vệ quốc hiên ngang lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao, khắc ghi dấu ấn thời đại với khí thế hào hùng mang tinh thần quyết chiến quyết thắng của dân tộc.
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Chủ thể trữ tình của “Tỏ Lòng” là ai?
A. Một nhà văn.
B. Một nhà chính trị.
C. Một vị vua.
D. Một vị tướng.
Câu 2: Dòng nào không gắn với nội dung bài thơ:
A. Tầm vóc, tư thế, hành động của con người thời Trần.
B. Chí lớn lập công danh của con người thời Trần.
C. Vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, con người thời Trần.
D. Khí thế hào hùng mang tinh thần quyết chiến, quyết
thắng thời Trần.
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 3: Hình ảnh cầm ngang ngọn giáo thể hiện điều gì?
A. Khí thế sục sôi, tư thế sẵn sàng
B. Khí thế hiên ngang
C. Lòng can đảm
D. Ý chí mạnh mẽ
Câu 4: Cách nào hiểu đúng nghĩa của từ “Ba quân” ?
Hình ảnh quân đội nhà Trần
B. Hình ảnh dân tộc
C. Hình ảnh quân đội nhà Trần và nhà Nguyên
D. Hình ảnh quân đội nhà Nguyên
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
Câu 6: Dòng nào không phải là thành công nghệ
thuật của bài thơ ?
A. Thủ pháp gợi, thiên về ấn tượng bao quát
B. Bút pháp nghệ thuật hoành tráng có tính sử thi
C. Ngôn ngữ trong sáng, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Hình tượng thơ lớn lao, kì vĩ, súc tích
Bài giảng:
- Phạm Ngũ Lão-
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 5: Dòng nào nêu đúng nhất lí do “thẹn” của nhà thơ ?
A. Chưa đạt được danh vọng gì nên xấu hổ với vợ con, tổ tiên.
B. Chưa lập công, lập danh và chưa hoàn thành nghĩa vụ đối với đất nước.
C. Chưa tài giỏi và giàu sang như Vũ hầu.
D. Chưa có địa vị và quyền cao chức trọng như Vũ hầu.
TỎ LÒNG
(Thuật hoài)
QUÝ THẦY CÔ
VÀ
CÁC EM HỌC SINH
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)