Tuần 13. Tỏ lòng (Thuật hoài)

Chia sẻ bởi Trịnh Thị Hà Giang | Ngày 09/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Tuần 13. Tỏ lòng (Thuật hoài) thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

TỎ LÒNG
(Thuật hoài)

Phạm Ngũ Lão







Thuật hoài
Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,
Tam quân tì hổ khí thôn ngưu.
Nam nhi vị liễu công danh trái,
Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu.

BỐ CỤC
2 phần
2 câu đầu: Hình tượng người tráng sĩ đời Trần và hào khí thời đại.
2 câu cuối: Nỗi lòng của tác giả.
2. Hai câu đầu: Hình tượng người tráng sĩ
đời Trần và hào khí thời đại.
Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,
Tam quân tì hổ khí thôn ngưu.
(Múa giáo non sông trải mấy thu
Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu).
Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu
(Múa giáo non sông trải mấy thu)
THẢO LUẬN
Theo em, ở câu thơ đầu, bản dịch
đã chuyển tải được hết ý nghĩa
của câu thơ nguyên tác chưa?
Vì sao?
CÂU 1

Hình ảnh người tráng sĩ đời Trần hiện lên trong bối cảnh thời gian, không gian như thế nào? Bối cảnh đó có ý nghĩa gì trong việc thể hiện vẻ đẹp của người anh hùng?
CÂU 2
Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu
(Múa giáo non sông trải mấy thu)
Hành động: hoành sóc (cầm ngang ngọn giáo).
 Tư thế hiên ngang, lẫm liệt, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc
Bối cảnh:
+ giang sơn  không gian bao la.
+ kháp kỉ thu  trải dài theo
năm tháng.
Chân dung người tráng sĩ thuở “bình Nguyên” với tầm vóc lớn lao, sánh ngang cùng vũ trụ.
Vẻ đẹp ở tầm vóc, tư thế
Tam quân tì hổ khí thôn ngưu
(Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu)
THẢO LUẬN NHÓM
Ở câu thơ thứ hai, hình ảnh
quân đội nhà Trần được hiện
lên qua từ ngữ nào?
CÂU 1

Theo em bản dịch chưa chuyển tải được hết ý thơ của từ ngữ nào trong nguyên tác?
CÂU 2
CÂU 3
Câu thơ đã sử dụng biện pháp tu từ
nào để miêu tả sức mạnh của quân
đội nhà Trần? Phân tích tác dụng của
biện pháp tu từ ấy.
Tam quân tì hổ khí thôn ngưu.
(Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu)
Tam quân: hình ảnh quân đội nhà Trần.
 Sức mạnh dân tộc.
- Tam quân tì hổ - so sánh phóng đại  cụ thể hóa sức mạnh thể chất của quân dân ta.
- Khí thôn ngưu  khái quát sức mạnh tinh thần của của một dân tộc đang trong khí thế sục sôi quyết chiến quyết thắng.
 Hào khí Đông A.
VƯƠNG TRIỀU TRẦN
- Hào khí Đông A -
Tiểu kết (câu 1, 2):
Hình ảnh tráng sĩ với tư thế hiên ngang, lẫm liệt mang tầm vũ trụ lồng trong hình ảnh ba quân bừng bừng hào khí Đông A.

- Nghệ thuật so sánh, phóng đại, giọng thơ hào hùng, mạnh mẽ.
Nam nhi vị liễu công danh trái
Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu
(Công danh nam tử còn vương nợ
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu)
2. Hai câu sau: Nỗi lòng của tác giả
Nam nhi vị liễu công danh trái
(Công danh nam tử còn vương nợ)
THẢO LUẬN NHÓM
Câu thơ gợi đến lí tưởng sống của
con người thời trung đại, đó là
lí tưởng gì? Em hiểu gì về lí
tưởng này?
CÂU 1

Em hãy liên hệ về chí làm trai trong thơ văn.
CÂU 2
Nam nhi vị liễu công danh trái
(Công danh nam tử còn vương nợ)
Công danh  lí tưởng sống cao đẹp của người làm
trai thời phong kiến.
 ý thức về nghĩa vụ, trách nhiệm công dân với đất nước.
- Nợ
chí của người anh hùng.
Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu
(Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu)
Câu 4:
Câu thơ thứ 4 sử dụng một yếu tố
nghệ thuật đặc trưng của văn học
trung đại. Đó là yếu tố nghệ thuật
nào?
CÂU 1

Tác giả “thẹn” với ai? Vì sao ông lại cảm thấy “thẹn”? Từ nỗi “thẹn” ấy em thấy Phạm Ngũ Lão là người như thế nào?
CÂU 2
NHÓM 4:
Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu.
(Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu).

- Nghệ thuật: điển cố Vũ hầu
Thẹn
Chưa có tài mưu lược, chưa lập được công
trạng to lớn như Gia Cát Lượng.
Vì chưa báo đáp được ơn vua, nợ nước
Cái tâm của người anh hùng
Khiêm nhường, cao cả
Khát vọng, hoài bão lớn lao.
TIỂU KẾT (câu 3- 4)
Hai câu thơ với âm hưởng trầm lắng đã diễn tả niềm băn khoăn, trăn trở, ý thức trách nhiệm về chí làm trai và khát vọng đem tài trí “tận trung báo quốc” của Phạm Ngũ Lão.
Thể hiện lẽ sống lớn của con người thời đại Đông A
THẢO LUẬN NHÓM
NHÓM
1
Vẻ đẹp của con người thời Trần được hiện lên trong bài thơ như thế nào?
Em có suy nghĩ gì về mục đích sống, lí tưởng sống của thanh niên hiện nay?
NHÓM
2
NHÓM
3
Theo em, thế hệ trẻ ngày nay cần có trách nhiệm gì đối với đất nước?
Hết giờ
0:01
0:02
0:03
0:04
0:05
0:06
0:07
0:08
0:09
0:10
0:11
0:12
0:13
0:14
0:15
0:16
0:17
0:18
0:19
0:20
0:21
0:22
0:23
0:24
0:25
0:26
0:27
0:28
0:29
0:30
0:31
0:32
0:33
0:34
0:35
0:36
0:37
0:38
0:39
0:40
0:41
0:42
0:43
0:44
0:45
0:46
0:47
0:48
0:49
0:50
0:51
0:52
0:53
0:54
0:55
0:56
0:57
0:58
0:59
1:00
1:01
1:02
1:03
1:04
1:05
1:06
1:07
1:08
1:09
1:10
1:11
1:12
1:13
1:14
1:15
1:16
1:17
1:18
1:19
1:20
1:21
1:22
1:23
1:24
1:25
1:26
1:27
1:28
1:29
1:30
1:31
1:32
1:33
1:34
1:35
1:36
1:37
1:38
1:39
1:40
1:41
1:42
1:43
1:44
1:45
1:46
1:47
1:48
1:49
1:50
1:51
1:52
1:53
1:54
1:55
1:56
1:57
1:58
1:59
2:00
2:01
2:02
2:03
2:04
2:05
2:06
2:07
2:08
2:09
2:10
2:11
2:12
2:13
2:14
2:15
2:16
2:17
2:18
2:19
2:20
2:21
2:22
2:23
2:24
2:25
2:26
2:27
2:28
2:29
2:30
2:31
2:32
2:33
2:34
2:35
2:36
2:37
2:38
2:39
2:40
2:41
2:42
2:43
2:44
2:45
2:46
2:47
2:48
2:49
2:50
2:51
2:52
2:53
2:54
2:55
2:56
2:57
2:58
2:59
3:00
3:01
3:02
3:03
3:04
3:05
3:06
3:07
3:08
3:09
3:10
3:11
3:12
3:13
3:14
3:15
3:16
3:17
3:18
3:19
3:20
3:21
3:22
3:23
3:24
3:25
3:26
3:27
3:28
3:29
3:30
3:31
3:32
3:33
3:34
3:35
3:36
3:37
3:38
3:39
3:40
3:41
3:42
3:43
3:44
3:45
3:46
3:47
3:48
3:49
3:50
3:51
3:52
3:53
3:54
3:55
3:56
3:57
3:58
3:59
4:00
III. TỔNG KẾT
Hình
ảnh
thơ
hoành
tráng
Vẻ đẹp
con
người
1. Nội dung tư tưởng
2. Nghệ thuật
Hào
Khí
Đông A

sức
mạnh


tưởng
nhân
cách
cao cả
Ngôn
ngữ
cô đọng
hàm
súc
So
sánh
phóng
đại
PHIẾU BÀI TẬP
Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng và đầy đủ nhất.

Câu 1: Dòng nào không gắn với nội dung bài thơ “Tỏ lòng”?
Tầm vóc, tư thế, hành động của con người thời Trần
B. Chí lớn lập công danh của con người thời Trần
C. Vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, con người thời Trần
D. Khí thế hào hùng mang tinh thần quyết chiến, quyết
thắng thời Trần
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 2: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong câu thơ thứ hai là gì?

A. Nhân hóa C. So sánh

B. Ẩn dụ D. Liệt kê
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 3: Cách nào hiểu đúng nghĩa của từ “ba quân” ?

Hình ảnh quân đội nhà Trần

B. Hình ảnh dân tộc

C. Hình ảnh quân đội nhà Trần và nhà Nguyên

D. Hình ảnh quân đội nhà Nguyên
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 4: Dòng nào nêu đúng nhất lí do “thẹn” của nhà thơ ?

Chưa đạt được danh vọng gì nên xấu hổ với vợ con, tổ tiên

B. Chưa lập công, lập danh và chưa hoàn thành nghĩa vụ đối với đất nước

C. Chưa tài giỏi và giàu sang như Vũ hầu

D. Chưa có địa vị và quyền cao chức trọng như Vũ hầu
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 5: Dòng nào không phải là thành công nghệ
thuật của bài thơ ?

A. Thủ pháp gợi, thiên về ấn tượng bao quát

B. Bút pháp nghệ thuật hoành tráng có tính sử thi

C. Ngôn ngữ trong sáng, đậm đà bản sắc dân tộc

D. Hình tượng thơ lớn lao, kì vĩ, súc tích
Tiết học kết thúc.
Xin chân thành cảm ơn
thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thị Hà Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)