Tuần 13. Tỏ lòng (Thuật hoài)

Chia sẻ bởi Lý Thị Hồng Thúy | Ngày 19/03/2024 | 6

Chia sẻ tài liệu: Tuần 13. Tỏ lòng (Thuật hoài) thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

thuật Hoài
Thuat Hoai
Pham Ngu Lao
Nguyen Thi Hang Nga- Hoai ĐucB
Dựa vào phần tiểu dẫn em hãy cho biết vài nét về tác giả Phạm Ngũ Lão?
I - Tìm hiểu chung.
1.Tỏc gi? Ph?m Ngu Lóo:
+ Phạm Ngũ Lão (1255-1320)
+ Quê: Làng Phù Ủng, Huyện Đường Hào (Nay là huyện Ân Thi, Hưng Yên)
+ Là con rể của Trần Hưng Đạo.
+ Có công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông.
+ Làm tới chức Điện suý (Được phong tước Quan nội hầu).
+ Thích đọc sách, ngâm thơ (Văn võ toàn tài).
+ Được vua Trần yêu mến cả khi sống và khi mất (Khi mất vua Trần ra lệnh nghỉ chầu 5 ngày để tỏ lòng tưởng nhớ).
+ Sáng tác của Phạm Ngũ Lão: Thuật hoài và Vãn Thượng tướng Quốc công Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn
Phạm Ngũ Lão ngồi đan sọt mải nghĩ việc nước.

I - T×m hiÓu chung:
3. Bài thơ “Tỏ lòng”:
a) Hoàn cảnh sáng tác:
Bài thơ ra đời trong không khí quyết chiến quyết thắng của quân dân nhà Trần chống quân xâm lược Nguyên – Mông (Lần 2)
b) Đề tài, ý nghĩa nhan đề bài thơ:
b.1) Đề tài:
- “Ngôn hoài” (Không Lộ thiền sư)  Khẩu khí
- “Cảm hoài” (Đặng Dung)  Tâm khí
“Thuật hoài” (Phạm Ngũ Lão)  Chí khí
b.2) Ý nghĩa nhan đề:
“Tỏ lòng” dịch từ hai chữ “ Thuật hoài”- nghĩa là bày tỏ khát vọng và hoài bão của một vị tướng tài đời Trần.

I - T×m hiÓu chung.
3. Bài thơ “Tỏ lòng”:
c) Thể thơ:
Tứ tuyệt Đường luật, viết bằng chữ Hán
(Cần so sánh nguyên văn chữ Hán và bản dịch)
d) Kết cấu:
+ Hai câu đầu:
Hình tượng con người và quân đội đời Trần.
+ Hai câu sau:
Nỗi lòng của tác giả.
* Văn bản:
@ Đọc văn bản.
Yêu cầu: Gi?ng d?c hựng trỏng, di?n c?m: t? tin, tõm huy?t,m?nh m?, ng?t nh?p 4/3.
Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,
Tam quân tì hổ khí thôn ngưu
Nam nhi vị liễu công danh trái,
Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu.
(Phạm Ngũ Lão)
Múa giáo non sông trải mấy thu
Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu
Công danh nam tử còn vương nợ
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu
(Bùi Văn Nguyên dịch)
Em hãy cho biết cảm nhận chung nhất của mình sau khi đọc xong bài thơ?
II. ĐỌC - HIỂU BÀI THƠ:
1) Hình tượng con người và quân đội đời Trần: “Múa giáo non sông trải mấy thu
Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu”

a) Hình tượng con người đời Trần:
@ Câu 1: “Múa giáo non sông trải mấy thu”
+ “Hoành sóc”  Cắp ngang ngọn giáo (Vững chãi, kiêu hùng)
+ “Múa giáo” (không hoành tráng)
 Câu thơ dịch tuy hay nhưng chưa lột tả được hết khí thế, thần thái của con người trong phiên âm.
Múa giáo non sông trải mấy thu
? Vậy, Câu 1 là:

Hình tượng con người cầm ngang ngọn giáo mà trấn giữ đất nước. Tư thế hiên ngang mang tầm vóc vũ trụ. Đi cứu nước đã bao năm mà chưa hề mệt mỏi.
Con người kì vĩ như át cả không gian bao la, làm nổi bật con người kì vĩ là một bối cảnh không gian (chiều rộng của núi sông), thời gian kì vĩ (mấy năm rồi).
Đó là hình ảnh tráng sĩ đẹp, có tính chất sử thi hoành tráng, là sản phẩm của "Hào khí Đông A".
“Hào khí Đông A” là:
Khí thế hào hùng của đời Trần nhưng cũng là khí thế hào hùng của cả dân tộc suốt từ thế kỉ X đến thế kỉ XV dựa trên sức mạnh của tinh thần tự lập, tự cường và ý chí quyết chiến quyết thắng mọi kẻ thù xâm lược: Tống-Nguyên-Minh.

=> Đây là lối chơi chữ:


Chữ (Đông) + Bộ (A) = Chữ (Trần)


b) Hình tượng quân đội đời Trần:
@ Câu 2: “Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu”

+ Hình ảnh ba quân: tiền quân, trung quân, hậu quân  Quân đội đời Trần nói chung (tượng trưng cho sức mạnh dân tộc).
+ Thủ pháp: so sánh  vừa cụ thể hoá sức mạnh vật chất ba quân vừa hướng tới sự khái quát hoá sức mạnh tinh thần của quân đội mang “Hào khí Đông A”.
 Ba quân như hổ báo, khí thế hùng dũng nuốt trôi trâu (phóng đại, cường điệu).






 Câu 2,tác giả ngợi ca sức mạnh của quân đội đời Trần và tự hào về sức mạnh dân tộc.
 Tóm lại, hai câu đầu là hình tượng con người (tráng sĩ) lồng vào hình tượng quân đội đời Trần (dân tộc) thật đẹp, hấp dẫn, sảng khoái.  Đó là sự chân thực của thời đại, đất nước.
Cái tâm của nhà được thể hiện như thế nào qua hai câu thơ cuối?
II. ĐỌC - HIỂU BÀI THƠ:
2) Nỗi lòng tác giả:
“Công danh nam tử còn vương nợ
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu”
@ Câu 3: “Công danh nam tử còn vương nợ” (Cái chí)
* Chí: Chí làm trai mang tinh thần, tư tưởng tích cực:
lập công (để lại sự nghiệp), lập danh (để lại tiếng thơm)
 Trở thành lí tưởng sống của trang nam nhi thời phong kiến. Công danh được coi như món nợ đời phải trả của kẻ làm trai.
 Có tác dụng cổ vũ con người từ bỏ lối sống tầm thường, cống hiến cho dân, cho nước để bất hủ cùng trời đất.
 Sự nghiệp công danh của cá nhân thống nhất với sự nghiệp chung lớn lao.



Nguyễn Công Trứ từng khẳng định:
“§· mang tiÕng ë trong trêi ®Êt
Ph¶i cã danh g× víi nói s«ng”
 Phan Bội Châu từng nói:
“Lµm trai ph¶i l¹ ë trªn ®êi
H¸ ®Ó cµn kh«n tù chuyÓn dêi”
2) Nỗi lòng tác giả:
@ Câu 4: “Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu” (Cái Tâm)*
Tâm: Thể hiện ở nỗi “thẹn”. Phạm Ngũ Lão “thẹn” Vì:
 Nghe “chuyện Vũ hầu” (Vũ hầu: Gia Cát Lượng – có tài xây dựng sự nghiệp nhà Hán, bề tôi trung thành của Lưu Bị)  Phạm Ngũ Lão tự nhận bản thân chưa có tài mưu lược lớn như Gia Cát Lượng để trừ giặc cứu nước.
 Nói “thẹn” để noi gương người xưa cống hiến cho đất nước  Hùng tâm tráng chí của Phạm Ngũ Lão.
 Câu thơ đề cao cái đức, cái tâm của một vị tướng có nhân cách lớn. Vì thế mới có một Phạm Ngũ Lão được sử sách ghi chép.
Vũ hầu (Gia Cát Lượng)





Ví như, Nguyễn Khuyến đã từng “thẹn” với tấm lòng thanh cao của Đào Tiềm
“Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào”
Trong “Tỏ lòng”, Phạm Ngũ Lão “thẹn” vì chưa trả xong nợ nước  Nhân cách cao cả của Phạm Ngũ Lão chính là ở chỗ này.
 Tãm l¹i, h×nh ¶nh trang nam nhi ®êi TrÇn lµ vÎ ®Ñp cao c¶ cña con ng­êi mang lÝ t­ëng v× d©n, v× n­íc
 LÝ t­ëng nµy sÏ lµ nguån ®éng viªn, tÊm g­¬ng s¸ng cho mäi thÕ hÖ thanh niªn ViÖt Nam häc tËp trong việc rÌn ®øc, luyÖn tµi ®Ó phông sù ®Êt n­íc h«m nay vµ m·i m·i mai sau.
* Củng cố:
Câu1: Hình ảnh "hoành sóc" thể hiện di?u gỡ?
Khí thế sục sôi
Tư thế hiên ngang
Lòng can đảm
í chí mạnh mẽ
Câu 2: Cụm từ " Khí thế nuốt trôi trâu" được hiểu là?
Khí phách mạnh mẽ
Khí phách hiên ngang
Khí phách lão luyện
Khí phách anh hùng
* Câu 3: Bài thơ " Tỏ lòng" gợi cho em cảm nhận được?
Lý tưởng của người trai trẻ thời Trần
ý chí sắt đá của con người thời Trần
Ước mơ công hầu, khanh tướng thời nhà Trần
ý nguyện về sự hi sinh con người thời Trần
* Câu 4: Cảm hứng chủ đạo qua hai câu thơ cuối thể hiện ?
Lý tưởng công danh
Ước mơ về cuộc sống thanh bình
Tấm lòng thương dân tha thiết
Cái chí , cái tâm của người anh hùng
III. Tổng kết:
Nội dung: Bài thơ thể hiện được cảm hứng yêu nước với lý tưởng và nhân cách cao cả mang hào khí thời đại (Hào khí Đông A)
? Nghệ thuật: Bài thơ ngắn gọn ,súc tích , cô đọng, bút pháp nghệ thuật hoành tráng có tính sử thi, hình ảnh giàu sức biểu cảm.
? Vẻ đẹp hiên ngang, hùng dũng của người anh hùng không chỉ có vẻ đẹp ý chí mà còn có cái "tâm" đẹp.
? Bài thơ còn là lời nhắc nhở đối với bậc nam nhi sống trong thời đại phải có ý thức cầu tiến , xả thân vì nghĩa lớn điều đó có ý nghĩa lớn với tuổi trẻ hôm nay và mai sau.
? Bài tập về nhà:
? Học thuộc bài thơ "Tỏ lòng": phiên âm , dịch nghĩa
? Nắm được nội dung nghệ thuật của bài
Viết một đoạn văn nói lên cảm nhận của em về "Hào khí Đông A" qua bài thơ " Tỏ lòng" của Phạm Ngũ Lão?
? Đọc , soạn bài " Cảnh Ngày hè" của Nguyễn Trãi theo câu hỏi SGK, Trang 118,119
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Thị Hồng Thúy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)