Tuần 13. Sóng
Chia sẻ bởi Lê Quỳnh Trang |
Ngày 09/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Tuần 13. Sóng thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
Sóng
Xuân Quỳnh
Đọc văn
Song from
1. Tác giả :
I.GIỚI THIỆU
- Tên thật: Nguy?n Th? Xuân Qu?nh (1942 - 1988), quê ở Hà Tây, lớn lên ở Hà Nội.
- Tác phẩm: + Tơ Tằm - Chồi biếc (1963)
+ Hoa Dọc Chiến Hào (1968)
+ Gió Lào Cát Trắng (1974)
Thơ Xuân Quỳnh thể hiện 1 trái tim phụ nữ hồn hậu, chân thành, và luôn luôn da diết trong khát vọng về một hạnh phúc đời thường.
Xun Qu?nh l m?t nh tho d di h?t ci tơi c?a mình m?t cch h?n nhin dung d? v su l?ng.
Tình yu trong tho Xun Qu?nh v?a n?ng nhi?t to b?o, v?a tha thi?t d?m say, d?u dng, giu tr?c c?m m l?ng su nh?ng tr?i nghi?m suy tu. T?n cng c?a hnh trình ?y l m?t tình yu su n?ng, thu? chung, d?y trch nhi?m v lịng v? tha.
Tho Xun Qu?nh cịn th? hi?n m?t kht v?ng vuon t?i m?t tình yu vinh c?u, vu?t qua s? h?u h?n c?a m?t ki?p ngu?i.
2. Tác phẩm: “SÓNG”
I.GIỚI THIỆU
Hoàn cảnh sáng tác:
Baøi thô ñöôïc vieát trong chuyeán ñi cuûa Xuaân Quyønh veà vuøng ven bieån Dieâm Ñieàn, tænh Thaùi Bình (29/12/1967). Baøi thô ñöôïc in trong taäp thô “Hoa Doïc Chieán Haøo” (1968).
b. Chủ đề:
Qua hình tượng sóng, nhà thơ diễn tả cụ thể, sinh động khát vọng tình yêu với những cung bậc tình cảm phong phú và vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu: hồn nhiên chân thật, say đắm nồng nàn, đôn hậu thuỷ chung.
II. PHÂN TÍCH:
Sĩng-bi?u tu?ng c?a kht v?ng tình yu:
Cuồng nhiệt
Mạnh mẽ
Hiền hoà
Sâu lắng, êm dịu
Dữ dội
Ồn ào
dịu êm
lặng lẽ
Tính từ đối lập + ẩn dụ
a. Khổ 1 : M? d?u bi tho, thi si d miu t? nh?ng d?c tính d?i l?p c?a sĩng:
- Hai trạng thái đối lập này tồn tại trong một thể thống nhất, khiến sóng luôn dạt dào không bao giờ đứng yên.
chật hẹp >< rộng lớn
Sông không hiểu . sóng tìm ra tận bể
? Qui luật
tự nhiên: sông tìm ra bể.
tình cảm: tình yêu luôn hướng đến sự lớn lao, cao thượng để được thăng hoa.
Sông
bể
Phép nhân hoá “sóng tìm ra tận bể” -> sóng như có ý thức, có khát vọng tìm đến cái rộng lớn bao la.
=> khát khao hoà nhập vào biển lớn tình yêu để hiểu mình
- Khi tình yêu đến, người ta luôn có một tâm lí tự nhiên và thường tình, người ta luôn có nhu cầu tự tìm hiểu.
+ Tự hiểu rất khó, hiểu mình trong tình yêu lại càng khó hơn bởi tình yêu là một trạng thái tâm lí khác thuờng, đầy bí ẩn và huyền dịu, nó có những lí lẽ riêng của con tim mà lí trí thông thường không thể lí giải được.
b. Khổ 2:
OÂi con soùng ngaøy xöa
Vaø ngaøy sau vaãn theá
Noãi khaùt voïng tình yeâu
Boài hoài trong ngöïc treû
Câu hỏi: Xuân Quỳnh muốn bộc bạch với chúng ta điều gì qua khổ thơ này?
Tuổi trẻ
Khát vọng tình yêu
=
Qui luật muôn đời
Mượn quy luật TN
Sóng cứ đập vô tận tượng trưng cho tình yêu không bao giờ xưa cũ, luôn là nỗi khát khao cháy bỏng của con người, nhất là tuổi trẻ.
Nỗi khát vọng tình yêu
Bồi hồi trong ngực trẻ
Quy luật của sóng :
Vỗ muôn đời
Trái tim tuổi trẻ : Khao khát yêu đương.
Ôi con sóng ngày xưa
Và ngày sau vẫn thế
Trước muôn trùng sóng be
Em nghĩ về anh, em
Em nghĩ về biển lớn
Từ nơi nào sóng lên ?
Sóng bắt đầu từ gió
Gió bắt đầu từ đâu ?
Em cũng không biết nữa
Khi nào ta yêu nhau
Khi nào ta yêu nhau
Từ nơi nào sóng lên ?
Gió bắt đầu từ đâu ?
c. Khổ thơ 3 - 4: Những biểu hiện của tình yêu
Câu hỏi: Xuân Quỳnh sử dụng các phương tiện nghệ thuật gì để diễn tả biểu hiện của tình yêu?
- Di?p ng? "em nghi" + cu h?i tu t?: s? suy tu, thao th?c c?a ngu?i con gi tru?c cu h?i c?i ngu?n c?a sĩng cung nhu cu h?i c?i ngu?n c?a tình yu.
"Em cung khơng bi?t n?a" : ci l?c d?u nh? nh?, d? thuong, d?y n? tính tru?c s? bí ?n kì di?u c?a tình yu.
Trăn trở với khổ thơ ta thấy nỗi lòng nhà thơ trăn trở, nhịp thơ trong khổ thơ thay đổi lúc 3/2 lúc 2/3 linh hoạt nhưng không xuôi thẳng, không bình thường, thể hiện tâm trạng dằn vặt, nghĩ suy, tìm tòi.
=> Dy l cch c?t nghia v? tình yu r?t n? tính, tr?c c?m ki?u Xun Qu?nh.
d. Khổ thơ 5-6: Tình yu g?n v?i n?i nh? khi xa cch
Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức
Dẫu xuôi về phương Bắc
Dẫu ngược về phương Nam
Nơi nào em cũng nghĩ
Hướng về anh - một phương
Nhớ
Lớn lao như biển cả
Da diết với thời gian (ngày đêm)
Thiết tha với không gian (phương Bắc, phương Nam)
Khắc khoải (sóng nổi)
Quay quắt (sóng ngầm)
- Nh? v? anh
- Nghi v? anh
- Hu?ng v? anh
-> Sóng nhớ bờ
Ngày
Đêm
không ngủ
- Tình yu d chốn d?y c? con tim, kh?i ĩc, thnh l? s?ng, kht v?ng c?a c? cu?c d?i.
Hình ?nh nhn hố sĩng -> thi v?.
T? c?m "ơi" -> nh? nhung da di?t.
“Loøng em nhôù ñeán anh
Caû trong mô coøn thöùc”
Trực tiếp diễn tả nỗi nhớ
Nỗi nhớ cồn cào da diết khắc khoải đi vào cả trong vô thức
- của sóng với bờ.
tap lam thu
Điệp từ “dẫu”: khẳng định bao thử thách phải vượt qua.
“phương Bắc-phương Nam”: cách xa cách trở.
“xuôi bắc-ngược nam”: thiên nhiên trời đất đổi thay.
“Hướng về anh một phương”: tình yêu thuỷ chung duy nhất.
=> Tình yêu của người con gái thiết tha, mãnh liệt, trong sáng, giản dị, thuỷ chung, tình yêu hết mình và quên mình.
2. Sĩng-bi?u tu?ng c?a suy tu:
Khổ thơ 7 : Ni?m tin vo h?nh phc, tuong lai: M?t ni?m tin khơng d? di, ngy tho vì nĩ du?c d?t trong nh?ng th? thch c?a cu?c d?i.
Ở ngoài kia đại dương
Trăm ngn con sóng đó
Con nào chẳng tới bờ
Dù muôn vời cách trở
Dường như để khẳng định thêm cho lời nói của mình nhà thơ đã đưa ra hàng loạt các dẫn chứng về thiên nhiên tạo vật. Tất cả rồi sẽ chiến thắng nếu có sự kiên nhẫn, có sức mạnh. Mọi vật rồi sẽ bị chinh phục nếu con người có ý chí quyết tâm.
Cảm nhận sâu sắc triết lí, qui luật của tự nhiên, cuộc sống (- Sĩng v? b? l chn lí): Tình yêu tiếp thêm sức mạnh, nghị lực d? vượt mọi thử thách.=> Tình yu thi?t tha, n?ng nn, mnh li?t m th?y chung, son s?t.
->Niềm tin yêu mãnh liệt vào tình yêu, cái đẹp, con người .
?Sơ kết: bằng cảm xúc chân thành sâu lắng, Xuân Quỳnh đã khái quát được những biểu hiện của tình yêu chân chính
Cuộc đời tuy dài > < năm tháng vẫn đi qua.
Biển kia dẫu rộng > < mây vẫn . về xa.
Hữu hạn >< vô hạn
3. Khát vọng tình yêu vinh h?ng (khổ 8-9)
=> Xuân Quỳnh rất nhạy cảm về sự trôi chảy của thời gian, ý thức về thời gian luôn gắn liền với nỗi âu lo. Caûm giaùc lo aâu, traên trôû tröôùc caùi höõu haïn cuûa ñôøi (cuoäc ñôøi heát, tình yeâu maát). => Khao khát nắm lấy hạnh phúc trong hiện tại, sống hết mình, sống mãnh liệt với tình yêu.
- Khát vọng sống hết mình với tình yêu được Xuân Quỳnh thể hiện một cách giản dị: vừa dịu dàng đôn hậu, vừa mãnh liệt thiết tha.
Khát vọng
Làm sao được tan ra
Thành trăm con sóng nhỏ
Giữa biển lớn tình yêu
Để ngàn năm còn vỗ.
Khát vọng về tình yêu trường tồn bất diệt được Xuân Quỳnh bộc bạch như thế nào?
Làm sao . thành trăm con sóng
Ngàn năm còn vỗ
Biển lớn
Ch? th? tr? tình ? hoá thân
Thời gian vĩnh hằng
Không gian mênh mông
? Khát vọng tình yêu chân thành, say đắm , mãnh liệt, một tình yêu sẽ tồn tại mãi trong cuộc đời mình.
Một tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống.
Khát vọng cao đẹp
Về khổ thơ này có nhiều cách hiểu khác nhau, em hãy lựa chọn một phương án đúng:
(A).Hình tượng hóa, khát vọng sống, khát vọng yêu mãi mãi.
(B).Khao khát được sống hết mình trong tình yêu, muốn hóa thân vĩnh viễn thành tình yêu muôn thuở
(C).Vĩnh cữu hóa tình yêu bằng cách hóa thân vào tình yêu của mình vào tình yêu nhân loại
4. Nét riêng của thơ Xuân Quỳnh:
Sóng diễn đạt khát vọng tình yêu như một nhu cầu tự nhận thức, khá phá cái tôi bản thể. Sóng là bài thơ giải bày và chiêm nghiệm liên quan đến nhãn quan nữ giới (giàu trực cảm và ưa bộc bạch).
Trong tư thế chủ động, bình đẳng của người phụ nữ thời hiện đại, bài thơ vẫn thể hiện được nét tâm lí chung của người phụ nữ truyền thống.
5. Những nét đặc sắc về nghệ thuật:
Âm điệu: dạt dào, nhịp nhàng -> âm điệu của sóng biển cũng là âm điệu của sóng lòng.
Các yếu tố tạo thành âm điệu:
+ Thể thơ 5 chữ: có khả năng gợi ra âm điệu dạt dào: nhịp nhàng của sóng biển, khắc khoải của sóng lòng với nhiều cung bậc cảm xúc.
+ Phương thức tổ chức ngôn từ: Nhịp thơ linh hoạt (thường là không ngắt nhịp); vần chân-vần cách; lối phối âm luân phiên bằng-trắc =>gợi lên hình ảnh các lớp sóng nối đuôi nhau trập trùng, vô tận; sự khắc khoải của sóng lòng..
b. Hình tuợng và kết cấu:
b.1. Hai hình tượng: “sóng” và “em”
+ “Sóng” là hình tuợng bao trùm xuyên suốt toàn bài, được khắc hoạ toàn vẹn, linh hoạt. Là hình ảnh ẩn dụ của tâm hồn người con gái đang yêu (sóng lòng, sóng tình)
* Nghĩa tả thực: hình tượng sóng được miêu tả cụ thể, sinh động với những trạng thái mâu thuẫn, trái ngược nhau.
* Nghĩa biểu tượng: sóng như có hồn, có tính cách, có tâm trạng, gợi đến sự phong phú trong tâm hồn người con gái đang yêu.
+ “Em” là cái tôi trữ tình của nhà thơ.
Tách đôi
Đan cài quấn quýt
Hoá thân vào nhau
Sóng
và
em
b.2 Kết cấu:
=> Cấu trúc song hành tạo chiều sâu nhận thức và nét độc đáo cho bài thơ.
1. Nghệ thuật
Cấu trúc bài thơ được xác lập theo cấu trúc đan xen hình tượng: Sóng - Bờ (khổ 5), sau đó là Anh - Em (khổ 3,4) rồi lại Sóng - Bờ (khổ 7). Lớp lớp sóng đan xen nhau tới lui như vậy, biển như lặng dần đi nhường chỗ cho những suy tư của cuộc đời.
Câu từ đặc sắc: lấy hình tượng sóng để thể hiện tâm hồn mình - tâm trạng của người con gái khi yêu.
III. Tổng kết:
Thể thơ 5 chữ không ngắt nhịp, không chấm câu với sự trải dài của cảm xúc, gợi âm hưởng dạt dào của sóng biển - sóng lòng.
Sóng được thể hiện bằng hình ảnh nhân hóa, ẩn dụ, so sánh tài tình.
Điệp cấu trúc câu, điệp từ khiến bài thơ có âm hưởng náo nức, thích hợp trong việc thể hiện tình yêu hăm hở, đắm say.
2. N?i dung
Qua hình tượng sóng, trên cơ sở khám phá sự tương đồng, hòa hợp giữa sóng và em, bài thơ diễn tả tình yêu của người phụ nữ thiết tha, nồng nàn, chung thủy, muốn vượt lên thử thách của thời gian và sự hữu hạn của đời người. Từ đó thấy được tình yêu là một tình cảm cao đẹp, một hạnh phúc lớn lao của con người.
IV. GHI NH? VÀ LUYỆN TẬP:
1. Ghi nh? (SGK)
2. Luy?n tập:
Câu 1:Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ "Sóng"
(Chọn các phương án đúng)
(A).Hình ảnh thơ giàu triết lí, suy tưởng;
(B).Hình thức điệp vận dụng linh hoạt;
(C).Sóng-trường liên tưởng giàu giá trị thẩm mĩ;
(D).Thể thơ năm chữ, gieo vần bằng, trắc đan xen mô phỏng tài tình nhịp sóng;
(E).Lời thơ mộc mạc, giàu chất trí tuệ;
(G).Âm cuối mỗi khổ thơ có sức vang vọng như làn sóng khi trào dâng, khi lan toả.
(B).Hình thức điệp vận dụng linh hoạt.
(C).Sóng-trường liên tưởng giàu giá trị thẩm mĩ.
(D).Thể thơ năm chữ, gieo vần bằng, trắc đan xen mô phỏng tài tình nhịp sóng.
(G).Âm cuối mỗi khổ thơ có sức vang vọng như làn sóng khi trào dâng, khi lan toả
Câu 2: "Sóng" là lời tự bạch của Xuân Quỳnh về khát vọng tình yêu:
(A).Tình yêu trong sáng, hồn nhiên, say đắm;
(B).Tình yêu đắm say, tha thiết, trường tồn;
(C).Tình yêu nồng nàn, thủy chung, bất diệt;
(D).Tình yêu mãnh liệt, da diết, thủy chung.
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Xuân Quỳnh
Đọc văn
Song from
1. Tác giả :
I.GIỚI THIỆU
- Tên thật: Nguy?n Th? Xuân Qu?nh (1942 - 1988), quê ở Hà Tây, lớn lên ở Hà Nội.
- Tác phẩm: + Tơ Tằm - Chồi biếc (1963)
+ Hoa Dọc Chiến Hào (1968)
+ Gió Lào Cát Trắng (1974)
Thơ Xuân Quỳnh thể hiện 1 trái tim phụ nữ hồn hậu, chân thành, và luôn luôn da diết trong khát vọng về một hạnh phúc đời thường.
Xun Qu?nh l m?t nh tho d di h?t ci tơi c?a mình m?t cch h?n nhin dung d? v su l?ng.
Tình yu trong tho Xun Qu?nh v?a n?ng nhi?t to b?o, v?a tha thi?t d?m say, d?u dng, giu tr?c c?m m l?ng su nh?ng tr?i nghi?m suy tu. T?n cng c?a hnh trình ?y l m?t tình yu su n?ng, thu? chung, d?y trch nhi?m v lịng v? tha.
Tho Xun Qu?nh cịn th? hi?n m?t kht v?ng vuon t?i m?t tình yu vinh c?u, vu?t qua s? h?u h?n c?a m?t ki?p ngu?i.
2. Tác phẩm: “SÓNG”
I.GIỚI THIỆU
Hoàn cảnh sáng tác:
Baøi thô ñöôïc vieát trong chuyeán ñi cuûa Xuaân Quyønh veà vuøng ven bieån Dieâm Ñieàn, tænh Thaùi Bình (29/12/1967). Baøi thô ñöôïc in trong taäp thô “Hoa Doïc Chieán Haøo” (1968).
b. Chủ đề:
Qua hình tượng sóng, nhà thơ diễn tả cụ thể, sinh động khát vọng tình yêu với những cung bậc tình cảm phong phú và vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu: hồn nhiên chân thật, say đắm nồng nàn, đôn hậu thuỷ chung.
II. PHÂN TÍCH:
Sĩng-bi?u tu?ng c?a kht v?ng tình yu:
Cuồng nhiệt
Mạnh mẽ
Hiền hoà
Sâu lắng, êm dịu
Dữ dội
Ồn ào
dịu êm
lặng lẽ
Tính từ đối lập + ẩn dụ
a. Khổ 1 : M? d?u bi tho, thi si d miu t? nh?ng d?c tính d?i l?p c?a sĩng:
- Hai trạng thái đối lập này tồn tại trong một thể thống nhất, khiến sóng luôn dạt dào không bao giờ đứng yên.
chật hẹp >< rộng lớn
Sông không hiểu . sóng tìm ra tận bể
? Qui luật
tự nhiên: sông tìm ra bể.
tình cảm: tình yêu luôn hướng đến sự lớn lao, cao thượng để được thăng hoa.
Sông
bể
Phép nhân hoá “sóng tìm ra tận bể” -> sóng như có ý thức, có khát vọng tìm đến cái rộng lớn bao la.
=> khát khao hoà nhập vào biển lớn tình yêu để hiểu mình
- Khi tình yêu đến, người ta luôn có một tâm lí tự nhiên và thường tình, người ta luôn có nhu cầu tự tìm hiểu.
+ Tự hiểu rất khó, hiểu mình trong tình yêu lại càng khó hơn bởi tình yêu là một trạng thái tâm lí khác thuờng, đầy bí ẩn và huyền dịu, nó có những lí lẽ riêng của con tim mà lí trí thông thường không thể lí giải được.
b. Khổ 2:
OÂi con soùng ngaøy xöa
Vaø ngaøy sau vaãn theá
Noãi khaùt voïng tình yeâu
Boài hoài trong ngöïc treû
Câu hỏi: Xuân Quỳnh muốn bộc bạch với chúng ta điều gì qua khổ thơ này?
Tuổi trẻ
Khát vọng tình yêu
=
Qui luật muôn đời
Mượn quy luật TN
Sóng cứ đập vô tận tượng trưng cho tình yêu không bao giờ xưa cũ, luôn là nỗi khát khao cháy bỏng của con người, nhất là tuổi trẻ.
Nỗi khát vọng tình yêu
Bồi hồi trong ngực trẻ
Quy luật của sóng :
Vỗ muôn đời
Trái tim tuổi trẻ : Khao khát yêu đương.
Ôi con sóng ngày xưa
Và ngày sau vẫn thế
Trước muôn trùng sóng be
Em nghĩ về anh, em
Em nghĩ về biển lớn
Từ nơi nào sóng lên ?
Sóng bắt đầu từ gió
Gió bắt đầu từ đâu ?
Em cũng không biết nữa
Khi nào ta yêu nhau
Khi nào ta yêu nhau
Từ nơi nào sóng lên ?
Gió bắt đầu từ đâu ?
c. Khổ thơ 3 - 4: Những biểu hiện của tình yêu
Câu hỏi: Xuân Quỳnh sử dụng các phương tiện nghệ thuật gì để diễn tả biểu hiện của tình yêu?
- Di?p ng? "em nghi" + cu h?i tu t?: s? suy tu, thao th?c c?a ngu?i con gi tru?c cu h?i c?i ngu?n c?a sĩng cung nhu cu h?i c?i ngu?n c?a tình yu.
"Em cung khơng bi?t n?a" : ci l?c d?u nh? nh?, d? thuong, d?y n? tính tru?c s? bí ?n kì di?u c?a tình yu.
Trăn trở với khổ thơ ta thấy nỗi lòng nhà thơ trăn trở, nhịp thơ trong khổ thơ thay đổi lúc 3/2 lúc 2/3 linh hoạt nhưng không xuôi thẳng, không bình thường, thể hiện tâm trạng dằn vặt, nghĩ suy, tìm tòi.
=> Dy l cch c?t nghia v? tình yu r?t n? tính, tr?c c?m ki?u Xun Qu?nh.
d. Khổ thơ 5-6: Tình yu g?n v?i n?i nh? khi xa cch
Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức
Dẫu xuôi về phương Bắc
Dẫu ngược về phương Nam
Nơi nào em cũng nghĩ
Hướng về anh - một phương
Nhớ
Lớn lao như biển cả
Da diết với thời gian (ngày đêm)
Thiết tha với không gian (phương Bắc, phương Nam)
Khắc khoải (sóng nổi)
Quay quắt (sóng ngầm)
- Nh? v? anh
- Nghi v? anh
- Hu?ng v? anh
-> Sóng nhớ bờ
Ngày
Đêm
không ngủ
- Tình yu d chốn d?y c? con tim, kh?i ĩc, thnh l? s?ng, kht v?ng c?a c? cu?c d?i.
Hình ?nh nhn hố sĩng -> thi v?.
T? c?m "ơi" -> nh? nhung da di?t.
“Loøng em nhôù ñeán anh
Caû trong mô coøn thöùc”
Trực tiếp diễn tả nỗi nhớ
Nỗi nhớ cồn cào da diết khắc khoải đi vào cả trong vô thức
- của sóng với bờ.
tap lam thu
Điệp từ “dẫu”: khẳng định bao thử thách phải vượt qua.
“phương Bắc-phương Nam”: cách xa cách trở.
“xuôi bắc-ngược nam”: thiên nhiên trời đất đổi thay.
“Hướng về anh một phương”: tình yêu thuỷ chung duy nhất.
=> Tình yêu của người con gái thiết tha, mãnh liệt, trong sáng, giản dị, thuỷ chung, tình yêu hết mình và quên mình.
2. Sĩng-bi?u tu?ng c?a suy tu:
Khổ thơ 7 : Ni?m tin vo h?nh phc, tuong lai: M?t ni?m tin khơng d? di, ngy tho vì nĩ du?c d?t trong nh?ng th? thch c?a cu?c d?i.
Ở ngoài kia đại dương
Trăm ngn con sóng đó
Con nào chẳng tới bờ
Dù muôn vời cách trở
Dường như để khẳng định thêm cho lời nói của mình nhà thơ đã đưa ra hàng loạt các dẫn chứng về thiên nhiên tạo vật. Tất cả rồi sẽ chiến thắng nếu có sự kiên nhẫn, có sức mạnh. Mọi vật rồi sẽ bị chinh phục nếu con người có ý chí quyết tâm.
Cảm nhận sâu sắc triết lí, qui luật của tự nhiên, cuộc sống (- Sĩng v? b? l chn lí): Tình yêu tiếp thêm sức mạnh, nghị lực d? vượt mọi thử thách.=> Tình yu thi?t tha, n?ng nn, mnh li?t m th?y chung, son s?t.
->Niềm tin yêu mãnh liệt vào tình yêu, cái đẹp, con người .
?Sơ kết: bằng cảm xúc chân thành sâu lắng, Xuân Quỳnh đã khái quát được những biểu hiện của tình yêu chân chính
Cuộc đời tuy dài > < năm tháng vẫn đi qua.
Biển kia dẫu rộng > < mây vẫn . về xa.
Hữu hạn >< vô hạn
3. Khát vọng tình yêu vinh h?ng (khổ 8-9)
=> Xuân Quỳnh rất nhạy cảm về sự trôi chảy của thời gian, ý thức về thời gian luôn gắn liền với nỗi âu lo. Caûm giaùc lo aâu, traên trôû tröôùc caùi höõu haïn cuûa ñôøi (cuoäc ñôøi heát, tình yeâu maát). => Khao khát nắm lấy hạnh phúc trong hiện tại, sống hết mình, sống mãnh liệt với tình yêu.
- Khát vọng sống hết mình với tình yêu được Xuân Quỳnh thể hiện một cách giản dị: vừa dịu dàng đôn hậu, vừa mãnh liệt thiết tha.
Khát vọng
Làm sao được tan ra
Thành trăm con sóng nhỏ
Giữa biển lớn tình yêu
Để ngàn năm còn vỗ.
Khát vọng về tình yêu trường tồn bất diệt được Xuân Quỳnh bộc bạch như thế nào?
Làm sao . thành trăm con sóng
Ngàn năm còn vỗ
Biển lớn
Ch? th? tr? tình ? hoá thân
Thời gian vĩnh hằng
Không gian mênh mông
? Khát vọng tình yêu chân thành, say đắm , mãnh liệt, một tình yêu sẽ tồn tại mãi trong cuộc đời mình.
Một tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống.
Khát vọng cao đẹp
Về khổ thơ này có nhiều cách hiểu khác nhau, em hãy lựa chọn một phương án đúng:
(A).Hình tượng hóa, khát vọng sống, khát vọng yêu mãi mãi.
(B).Khao khát được sống hết mình trong tình yêu, muốn hóa thân vĩnh viễn thành tình yêu muôn thuở
(C).Vĩnh cữu hóa tình yêu bằng cách hóa thân vào tình yêu của mình vào tình yêu nhân loại
4. Nét riêng của thơ Xuân Quỳnh:
Sóng diễn đạt khát vọng tình yêu như một nhu cầu tự nhận thức, khá phá cái tôi bản thể. Sóng là bài thơ giải bày và chiêm nghiệm liên quan đến nhãn quan nữ giới (giàu trực cảm và ưa bộc bạch).
Trong tư thế chủ động, bình đẳng của người phụ nữ thời hiện đại, bài thơ vẫn thể hiện được nét tâm lí chung của người phụ nữ truyền thống.
5. Những nét đặc sắc về nghệ thuật:
Âm điệu: dạt dào, nhịp nhàng -> âm điệu của sóng biển cũng là âm điệu của sóng lòng.
Các yếu tố tạo thành âm điệu:
+ Thể thơ 5 chữ: có khả năng gợi ra âm điệu dạt dào: nhịp nhàng của sóng biển, khắc khoải của sóng lòng với nhiều cung bậc cảm xúc.
+ Phương thức tổ chức ngôn từ: Nhịp thơ linh hoạt (thường là không ngắt nhịp); vần chân-vần cách; lối phối âm luân phiên bằng-trắc =>gợi lên hình ảnh các lớp sóng nối đuôi nhau trập trùng, vô tận; sự khắc khoải của sóng lòng..
b. Hình tuợng và kết cấu:
b.1. Hai hình tượng: “sóng” và “em”
+ “Sóng” là hình tuợng bao trùm xuyên suốt toàn bài, được khắc hoạ toàn vẹn, linh hoạt. Là hình ảnh ẩn dụ của tâm hồn người con gái đang yêu (sóng lòng, sóng tình)
* Nghĩa tả thực: hình tượng sóng được miêu tả cụ thể, sinh động với những trạng thái mâu thuẫn, trái ngược nhau.
* Nghĩa biểu tượng: sóng như có hồn, có tính cách, có tâm trạng, gợi đến sự phong phú trong tâm hồn người con gái đang yêu.
+ “Em” là cái tôi trữ tình của nhà thơ.
Tách đôi
Đan cài quấn quýt
Hoá thân vào nhau
Sóng
và
em
b.2 Kết cấu:
=> Cấu trúc song hành tạo chiều sâu nhận thức và nét độc đáo cho bài thơ.
1. Nghệ thuật
Cấu trúc bài thơ được xác lập theo cấu trúc đan xen hình tượng: Sóng - Bờ (khổ 5), sau đó là Anh - Em (khổ 3,4) rồi lại Sóng - Bờ (khổ 7). Lớp lớp sóng đan xen nhau tới lui như vậy, biển như lặng dần đi nhường chỗ cho những suy tư của cuộc đời.
Câu từ đặc sắc: lấy hình tượng sóng để thể hiện tâm hồn mình - tâm trạng của người con gái khi yêu.
III. Tổng kết:
Thể thơ 5 chữ không ngắt nhịp, không chấm câu với sự trải dài của cảm xúc, gợi âm hưởng dạt dào của sóng biển - sóng lòng.
Sóng được thể hiện bằng hình ảnh nhân hóa, ẩn dụ, so sánh tài tình.
Điệp cấu trúc câu, điệp từ khiến bài thơ có âm hưởng náo nức, thích hợp trong việc thể hiện tình yêu hăm hở, đắm say.
2. N?i dung
Qua hình tượng sóng, trên cơ sở khám phá sự tương đồng, hòa hợp giữa sóng và em, bài thơ diễn tả tình yêu của người phụ nữ thiết tha, nồng nàn, chung thủy, muốn vượt lên thử thách của thời gian và sự hữu hạn của đời người. Từ đó thấy được tình yêu là một tình cảm cao đẹp, một hạnh phúc lớn lao của con người.
IV. GHI NH? VÀ LUYỆN TẬP:
1. Ghi nh? (SGK)
2. Luy?n tập:
Câu 1:Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ "Sóng"
(Chọn các phương án đúng)
(A).Hình ảnh thơ giàu triết lí, suy tưởng;
(B).Hình thức điệp vận dụng linh hoạt;
(C).Sóng-trường liên tưởng giàu giá trị thẩm mĩ;
(D).Thể thơ năm chữ, gieo vần bằng, trắc đan xen mô phỏng tài tình nhịp sóng;
(E).Lời thơ mộc mạc, giàu chất trí tuệ;
(G).Âm cuối mỗi khổ thơ có sức vang vọng như làn sóng khi trào dâng, khi lan toả.
(B).Hình thức điệp vận dụng linh hoạt.
(C).Sóng-trường liên tưởng giàu giá trị thẩm mĩ.
(D).Thể thơ năm chữ, gieo vần bằng, trắc đan xen mô phỏng tài tình nhịp sóng.
(G).Âm cuối mỗi khổ thơ có sức vang vọng như làn sóng khi trào dâng, khi lan toả
Câu 2: "Sóng" là lời tự bạch của Xuân Quỳnh về khát vọng tình yêu:
(A).Tình yêu trong sáng, hồn nhiên, say đắm;
(B).Tình yêu đắm say, tha thiết, trường tồn;
(C).Tình yêu nồng nàn, thủy chung, bất diệt;
(D).Tình yêu mãnh liệt, da diết, thủy chung.
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quỳnh Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)