Tuần 13. Chí Phèo

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tố Nhung | Ngày 10/05/2019 | 95

Chia sẻ tài liệu: Tuần 13. Chí Phèo thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh đến với bài học
(NAM CAO)
(1915 – 1951)
Áp phích phim: “Làng Vũ Đại ngày ấy”
Cấu trúc bài học :
GIỚI THIỆU
PHÂN TÍCH
1. Làng Vũ Đại
2. Nhân vật Bá Kiến
3. Nhân vật Chí Phèo
4. Đặc sắc nghệ thuật
CHỦ ĐỀ
TỔNG KẾT
I. GIỚI THIỆU
1. Nhan đề :
- Tên ban đầu : “Cái lò gạch cũ”
- 1941 : “Đôi lứa xứng đôi”
- 1946 : “Chí Phèo”


2. Đề tài :
Người nông dân nghèo ở nông thôn Việt Nam trước CMT8 khai thác ở hướng mới : họ bị tàn phá về tâm hồn, bị huỷ diệt cả nhân tính nhưng cuối cùng thức tỉnh.

3. Tóm tắt :

Chí Phèo  đi tù  Chí Phèo lưu manh
(Quá trình tha hóa)


Không được  thèm lương thiện  gặp Thị Nở
(Quá trình thức tỉnh)

Chết
II. PHÂN TÍCH
1. Làng Vũ Đại
- Địa lí : thế “quần ngư tranh thực” đàn cá tranh mồi
- Thành phần cư dân : phức tạp, chia thành nhiều loại:
+ Vai vế bề trên : Bá Kiến, tư Đạm, đội Tảo, bát Tùng
+ Cùng đinh tha hóa : Chí Phèo, Năm Thọ, Binh Chức
+ Dân làng : người lao động hiền lành, an phận.
1. Làng Vũ Đại...
- Quan hệ xã hội :
+ Thống trị > < thống trị : hai mặt, gầm ghè nhau
 giữ thế giữ miếng
+ Thống trị > < bị trị : áp bức, bóc lột
 đối kháng gay gắt
+ Bị trị - bị trị : ghét lôi thôi, nặng định kiến
 thờ ơ, thiếu cảm thông
 Làng xã phong kiến khép kín, tù đọng, ngột ngạt, không ổn định.
 Hình ảnh chân thực thu nhỏ của xã hội nông thôn Việt Nam trước CMT8.
2. Nhân vật Bá Kiến
- Đặc điểm con người :
+ Giọng quát rất sang
+ Tiếng cười Tào Tháo
+ Lối nói ngọt nhạt
đầy cá tính, rất ấn tượng.

- Phương châm, thủ đoạn thống trị :
+ “Mềm nắn rắn buông”
+ “Thứ nhất sợ kẻ anh hùng - Thứ hai sợ kẻ cố cùng liều thân”
+ “Bám thằng có tóc, ai bám thằng trọc đầu”
+ “Già néo đứt dây - Hãy ngấm ngầm đẩy người ta xuống sông, nhưng rồi lại dắt nó lên để nó đền ơn...”
 Khôn ngoan, xảo quyệt
2. Nhân vật Bá Kiến :
- Chính sách dùng người :
+ Biết mềm biết cứng
+ Trị không lợi thì dùng
+ Dùng thằng đầu bò trị thằng đầu bò
+ Thu dụng những thằng bạt mạng, không sợ chết và không sợ đi tù
 Cáo già thâm độc
 Tính cách gian hùng - “Con hổ biết cười”
- Đời tư : 4 vợ, ghen tuông thảm hại mà lại sợ vợ, gỡ gạc đê tiện, bỉ ổi, thối nát.
 Vạch trần bộ mặt tàn ác, xấu xa của bọn cường hào ác bá  Nhân vật điển hình cho giai cấp thống trị đương thời.
2. Nhân vật Bá Kiến :

* Bá Kiến chết : thái độ mọi người :
+ mừng
+ ngờ vực
 phản ánh thực trạng xã hội không ổn định

 Giá trị hiện thực và ý nghĩa phê phán rất sâu sắc.
Chí Phèo - Thị Nở
Tranh “Cái mặt” và “Đêm trăng”
3. Nhân vật Chí Phèo :
a) Lai lịch, bản chất :
- Lai lịch : con hoang --> con nuôi --> đi ở
 Bị bỏ rơi, mồ côi, vô gia cư  đáng thương
- Bản chất :
+ Sống bằng sức lao động của chính mình.
+ Hiền lành như đất.
+ Cảm thấy nhục và sợ khi bị bà ba bắt phục vụ  tự trọng, có ý thức về nhân phẩm.
+ Có ao ước nho nhỏ về một cuộc sống gia đình hạnh phúc, giản dị, bình thường.
 Chí Phèo có một tâm hồn trong sáng, bản chất lương thiện.
 Chí Phèo bị đẩy vào tù do cơn ghen vô cớ của Lí Kiến. Sau bảy, tám năm, Chí Phèo trở thành con người khác hẳn :

3. Nhân vật Chí Phèo :

b) Quá trình tha hóa :
- Hình dạng :
+ Đầu : trọc lốc
+ Răng : trắng hớn
+ Mặt : đen, cơng cơng
+ Mắt : gườm gườm
+ Ngực : phanh, chạm trổ...
 Trông gớm chết !
3. Nhân vật Chí Phèo :

- Tính cách :
+ Uống rượu, chửi bới, đập đầu, rạch mặt ăn vạ, dọa nạt, ăn quỵt...
+ Đòi nợ, ức hiếp, phá phách, đâm chém, mưu hại,...  tay sai đắc lực của Bá Kiến
+ Bao giờ cũng say, chưa bao giờ tỉnh táo
+ Tác quái dân làng
+ Phá bao nhiêu cơ nghiệp, đập nát cảnh yên vui, đạp đổ hạnh phúc, làm chảy máu và nước mắt của bao nhiêu người lương thiện.
 Con quỷ dữ của làng Vũ Đại.
3. Nhân vật Chí Phèo :
 Chí Phèo là sản phẩm của chế độ nhà tù đen tối, của sự áp bức tàn khốc ; là hiện tượng người lao động lương thiện bị đẩy vào con đường lưu manh, bị tàn phá về nhân hình, bị huỷ diệt nhân tính.
 Trong một cơn say, Chí Phèo gặp Thị Nở...

“Đêm trăng vườn chuối” *
“Đêm trăng vườn chuối” **
Chí Phèo - Thị Nở
3. Nhân vật Chí Phèo :

c) Quá trình thức tỉnh :
* Thức tỉnh tính người :
- Thức tỉnh bản năng con người.
- Nhận biết được cuộc sống :
+ Thị giác : cảm nhận trời đã sáng...
+ Thính giác : biết nghe những âm thanh quen thuộc của cuộc sống
+ Cảm giác, cảm xúc : bâng khuâng, lòng mơ hồ buồn; nhớ về quá khứ, nghĩ ngợi về hiện tại và tương lai ; hắn thấy hắn đã già mà vẫn cô độc
 Ý thức được tình trạng thân phận mình
 Thị Nở chăm sóc Chí Phèo với bát cháo hành...
 Thị Nở chăm sóc Chí Phèo với bát cháo hành...
c) Quá trình thức tỉnh :

+ Tình cảm :
 ngạc nhiên
 mắt ươn ướt  cảm động
 bâng khuâng, vừa vui vừa buồn, như là ăn năn
 thấy lòng thành trẻ con, muốn làm nũng
 vui, cuời thật hiền, nói chuyện, đùa, cảm nhận được hạnh phúc.
 Đó là bản tính của hắn, ngày thường bị lấp đi.
 Chính tình người của Thị Nở đã thức tỉnh tính người trong Chí Phèo.
 Thị Nở chăm sóc Chí Phèo với bát cháo hành...
c) Quá trình thức tỉnh :

* Khao khát làm người lương thiện :
- Linh hồn đã trở về : “Trời ơi ! Hắn thèm lương thiện, hắn muốn làm hòa với mọi người biết bao !”
 thôi thúc cháy bỏng
- Hi vọng : “Thị Nở sẽ mở đường cho hắn”, sẽ là cầu nối đưa Chí Phèo trở lại xã hội lương thiện.
 Thị Nở từ chối thông qua bà cô (đại diện cho định kiến xã hội)
Cầu nối bị cắt đứt, xã hội không chấp nhận

 Chí Phèo rơi vào bi kịch đau đớn : bị cự tuyệt quyền làm người lương thiện.
 Thị Nở chăm sóc Chí Phèo với bát cháo hành...
c) Quá trình thức tỉnh :

* Đòi quyền làm người lương thiện :
- Phản ứng, hành động :
+ Nghĩ ngợi, ngẩn người, sửng sốt
 níu kéo nhưng không được
+ Uống rượu - càng uống càng tỉnh
 buồn, thoang thoảng hơi cháo hành
+ Ôm mặt khóc rưng rức
+ Xách dao đi - đến nhà Bá Kiến
 nhận thức sâu sắc kẻ thù
 Con người vật chất thì say nhưng con người tinh thần lại tỉnh.
 Thị Nở chăm sóc Chí Phèo với bát cháo hành...
c) Quá trình thức tỉnh :


+ Chí Phèo giết Bá Kiến :
 Hành động trả thù
 Tiêu diệt cái ác
 Sự phản kháng

+ Chí Phèo tự sát : sự cùng đường bế tắc.

 Chí Phèo chết trên ngưỡng cửa trở về với cuộc đời.
 Thị Nở chăm sóc Chí Phèo với bát cháo hành...
c) Quá trình thức tỉnh :

- Lời nói : “Tao muốn làm người lương thiện”, “Ai cho tao lương thiện ? Làm thế nào... ?”
 Tiếng kêu cứu nhân phẩm khẩn thiết.

 Lời tố cáo sâu sắc, tiếng chuông đòi quyền làm người

 Chí Phèo là điển hình cho người lao động nghèo bị tha hoá nhưng cuối cùng thức tỉnh.
 Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm.

 Thị Nở chăm sóc Chí Phèo với bát cháo hành...

4. Đặc sắc nghệ thuật :

- Xây dựng nhân vật điển hình : vừa đại diện cho một tầng lớp người trong xã hội, vừa có nét riêng độc đáo.
- Khả năng đi sâu vào miêu tả và phân tích diễn biến tâm lí phức tạp của con người.
- Cách dẫn dắt truyện tài tình, kết cấu độc đáo.
- Ngôn ngữ tự nhiên, sống động, mang hơi thở của cuộc sống ; giọng văn biến hoá linh hoạt.
III. CHỦ ĐỀ

Tác phẩm đã thể hiện số phận bi thảm của người nông dân bị áp bức bóc lột tàn tệ trước cách mạng ; qua đó ta thấy được sức mạnh tố cáo của tác phẩm và tư tưởng nhân đạo sâu sắc của Nam Cao trong việc đi sâu khám phá bản chất lương thiện đẹp đẽ của người nông dân khi họ bị vùi dập đến mất cả hình người, tính người.
IV. TỔNG KẾT

“Chí Phèo” là truyện ngắn đặc sắc bậc nhất của nhà văn Nam Cao, đánh dấu sự phát triển của ngôn ngữ văn học và nghệ thuật văn xuôi hiện đại Việt Nam.
Cấu trúc bài học :
GIỚI THIỆU
PHÂN TÍCH
1. Làng Vũ Đại
2. Nhân vật Bá Kiến
3. Nhân vật Chí Phèo
4. Đặc sắc nghệ thuật
CHỦ ĐỀ
TỔNG KẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tố Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)