Tuần 13. Chí Phèo
Chia sẻ bởi Phạm Quang Duy |
Ngày 10/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Tuần 13. Chí Phèo thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
CHÍ PHÈO PHẦN I
TÁC GIẢ NAM CAO
I. Vi nột v? ti?u s? v con ngu?i
Tiểu sử
Tên thật Trần Hữu Tri (1917- 1951), sinh ra trong một gia đình nông dân.
- Quê làng Đại Hoàng, tổng Cao Đà, huyện Nam Sang (tỉnh Hà Nam).
I. Vi nột v? ti?u s? v con ngu?i
Tiểu sử
Học xong bậc thành chung, ông vào Sài Gòn kiếm sống; sau ba năm, vì bệnh nên về quê; rồi ra Hà Nội dạy học tư, viết báo.
- Tham gia Hội Văn hóa cứu quốc và khởi nghĩa Tháng Tám (1945) ở quê, phục vụ kháng chiến chống Pháp, hi sinh năm 1951.
Nơi yên nghỉ vĩnh hằng của Nam Cao
Khu tưởng niệm nhà van Nam Cao
Một góc làng quê Dại Hoàng ngày nay
Một góc làng quê Dại Hoàng ngày nay
- Bề ngoài lạnh lùng, ít nói; nhưng có cuộc sống nội tâm phong phú.
2. Con người
Con người Nam Cao có những điểm nào đáng chú ý?
Có tấm lòng đôn hậu, chan chứa yêu thương với quê hương và những người nghèo.
=> Nam Cao là tấm gương cao đẹp của một nhà văn chân chính.
2. Con người
- Nhà văn phải có đôi mắt của tình thương, tác phẩm văn chương hay, có giá trị phải chứa đựng nội dung nhân đạo sâu sắc.
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
QUAN ĐIỂM NGHỆ THUẬT
a. Trước Cách mạng
- Nghệ thuật phải bám sát cuộc đời, gắn bó với đời sống của nhân dân lao động.
Trước Cách mạng, quan điểm nghệ thuật của Nam Cao có những nét chính nào?
- Lao động nghệ thuật phải nghiêm túc, công phu; người cầm bút phải có lương tâm.
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
QUAN ĐIỂM NGHỆ THUẬT
a. Trước Cách mạng
- Văn chương nghệ thuật đòi hỏi phải “biết đào sâu, tìm tòi, (...) sáng tạo những gì chưa có” (“Đời thừa”).
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
QUAN ĐIỂM NGHỆ THUẬT
b. Sau Cách mạng
Ông vẫn sáng tác theo quan điểm đúng đắn, tích cực, “sống đã rồi hãy viết”.
Sau Cách mạng, quan điểm nghệ thuật của Nam Cao như thế nào?
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
2. CÁC ĐỀ TÀI CHÍNH
a. Trước Cách mạng
Trước Cách mạng, Nam Cao sáng tác hai đề tài chính:
+ Người trí thức nghèo
+ Người nông dân nghèo
Trước Cách mạng, Nam Cao sáng tác chủ yếu những đề tài nào?
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
2. CÁC ĐỀ TÀI CHÍNH
a. Trước Cách mạng
Các tác phẩm tiêu biểu: “Trăng sáng”, “Đời thừa”, “Quên điều độ”; “Sống mòn”,...
Nội dung:
+ Miêu tả sâu sắc tấn bi kịch tinh thần của những trí thức nghèo.
+ Niềm khao khát một cuộc sống có ý nghĩa của họ.
+ Phê phán xã hội tàn phá tâm hồn con người.
* Đề tài người trí thức nghèo
Ở đề tài người trí thức nghèo, Nam Cao đã có các tác phẩm tiêu biểu nào? Giá trị nội dung?
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
2. CÁC ĐỀ TÀI CHÍNH
a. Trước Cách mạng
* Đề tài người nông dân nghèo
Các tác phẩm tiêu biểu: “Lão Hạc”, “Chí Phèo”, “Dì Hảo”, “Một bữa no” ...
- Nội dung:
+ Tình cảnh người nông dân nghèo bị: đày đọa, đẩy vào đường cùng, tha hóa.
+ Kết án xã hội tàn bạo hủy diệt nhân tính của họ.
+ Khẳng định nhân phẩm và bản chất lương thiện của họ.
Ở đề tài người nông dân nghèo, Nam Cao đã có các tác phẩm tiêu biểu nào? Giá trị nội dung?
2. Các đề tài chính
b. Sau Cách mạng
Sau Cách mạng, Nam Cao có những tác phẩm tiêu biểu nào? Giá trị nội dung?
Các tác phẩm tiêu biểu: “Đôi mắt”, “Ở rừng”, “Chuyện biên giới”,...
Nội dung: nêu quan điểm sáng tác mới, phản ánh cuộc kháng chiến của dân tộc.
3. Phong cách nghệ thuật
Thảo luận (5p), chia nhóm: 2 bàn trên dưới (4-6 HS).
Câu hỏi:
Phong cách nghệ thuật của Nam Cao có những đặc điểm chủ yếu nào? Nêu vài dẫn chứng minh họa.
3. Phong cách nghệ thuật
- Luôn hướng tới đời sống tinh thần con người, có tài diễn tả, phân tích tâm lí nhân vật.
“Hắn nghĩ thế và buồn lắm, buồn lắm! Còn gì buồn hơn chính mình lại chán mình? Còn gì đau đớn cho một kẻ vẫn khao khát làm một cái gì mà nâng cao giá trị đời sống của mình, mà rút cục chẳng làm được cái gì, chỉ những lo cơm áo mà đủ mệt? Hắn để mặc vợ con khổ sở ư? Hắn bỏ liều, hắn ruồng rẫy chúng, hắn hi sinh như người ta vẫn nói ư?” (Đời thừa)
“Và hắn uống. Nhưng tức quá, càng uống càng tỉnh ra. Tỉnh ra, chao ôi, buồn! Hơi rượu không sặc sụa, hắn cứ thoang thoảng thấy hơi cháo hành. Hắn ôm mặt khóc rưng rức…”
(Chí Phèo)
3. Phong cách nghệ thuật
- Thường viết về cái nhỏ nhặt, bình thường nhưng khái quát những triết lí sâu sắc; quan điểm nghệ thuật tiến bộ.
* “Kẻ mạnh không phải là kẻ giẫm lên vai kẻ khác để thỏa mãn lòng ích kỷ. Kẻ mạnh chính là kẻ giúp đỡ kẻ khác trên đôi vai của mình” (Đời thừa)
* “Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất lương rồi. Nhưng sự cẩu thả trong văn chương thì thật là đê tiện.” (Đời thừa)
3. Phong cách nghệ thuật
Giọng văn sắc lạnh mà nặng trĩu suy tư; buồn thương, chua chát mà đằm thắm, yêu thương. Ngôn từ sống động, tinh tế mà giản dị, gần gũi.
3. Phong cách nghệ thuật
Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời. Có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời (...) chửi ngay tất cả làng Vũ Đại (...) chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn (...) chửi cha đứa chết mẹ nào lại đẻ ra thân hắn...
Phong cách nghệ thuật độc đáo
- Hắn muốn làm nũng với thị như với mẹ. Ôi sao mà hắn hiền, ai dám bảo đó là thằng Chí Phèo vẫn đập đầu, rạch mặt (…) Trời ơi! Hắn thèm lương thiện, hắn muốn làm hòa với mọi người biết bao! Thị Nở sẽ mở đường cho hắn.
III. TỔNG KẾT
Hãy nêu ý kiến nhận xét khái quát của em về cuộc đời và sự nghiệp văn học của nhà văn Nam Cao?
Nam Cao là một nhà văn lớn của văn học Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX.
Tác phẩm của ông có giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc; quan điểm nghệ thuật tiến bộ; phong cách nghệ thuật độc đáo./.
Tiểu sử và con người nhà văn Nam Cao có những đặc điểm nào giúp ta hiểu thêm về sự nghiệp văn học của ông?
Tiểu sử và con người
Sự nghiệp văn học
-Quê hương: làng Đại Hoàng, đời sống nông dân trước Cách mạng nghèo khổ.
-Con người: bề ngoài lạnh lùng, nhưng nội tâm phong phú...; có lòng đôn hậu, yêu thương con người.
-Cuộc đời: vất vả; dạy học tư, viết văn, viết báo.
Tiểu sử và con người
Sự nghiệp văn học
-Quê hương: làng Đại Hoàng, đời sống nông dân trước Cách mạng nghèo khổ.
- Dấu ấn bút danh và trong các sáng tác như: đề tài người nông dân, hình ảnh quê hương được hư cấu trong TP “Chí Phèo” (làng Vũ Đại).
-Con người: bề ngoài lạnh lùng, nhưng nội tâm phong phú...; có lòng đôn hậu, yêu thương con người.
-Cuộc đời: vất vả; dạy học tư, viết văn, viết báo.
- Thành công khi viết về nỗi khổ của người trí thức nghèo.
- Giọng văn sắc lạnh nhưng triết lí sâu sắc.
TÁC GIẢ NAM CAO
CỦNG CỐ
TIỂU SỬ - CON NGƯỜI
SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
Con người:
- Bề ngoài lạnh lùng, nhưng nội tâm phong phú.
- Có lòng yêu thương con người
Quan điểm nghệ thuật: “sống đã hãy viết”
Các đề tài chính: (nông dân + trí thức) nghèo.
Phong cách nghệ thuật: khai thác sâu tâm lí, đề tài nhỏ nhặt, giọng văn sắc lạnh-suy tư
Quê làng Đại Hoàng (tỉnh Hà Nam).
Học xong thành chung, kiếm sống vất vả.
Tham gia kháng chiến chống Pháp
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
- Đọc lại và nắm vững tiểu sử, con người, quan điểm nghệ thuật và phong cách nghệ thuật của Nam Cao.
- Tìm đọc thêm các tác phẩm của Nam Cao (Một bữa no, Đời thừa, Lão Hạc, Trăng sáng…)
Chuẩn bị bài tiếp theo: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ (TIẾT 2)
SOẠN BÀI:
Đọc bài kĩ, tóm tắt nội dung chính
- Các phương tiện diễn đạt của PCNNBC: từ vựng, ngữ pháp, các biện pháp tu từ.
- Đặc trưng của ngôn ngữ báo chí: tính thông tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh động, hấp dẫn
TÁC GIẢ NAM CAO
I. Vi nột v? ti?u s? v con ngu?i
Tiểu sử
Tên thật Trần Hữu Tri (1917- 1951), sinh ra trong một gia đình nông dân.
- Quê làng Đại Hoàng, tổng Cao Đà, huyện Nam Sang (tỉnh Hà Nam).
I. Vi nột v? ti?u s? v con ngu?i
Tiểu sử
Học xong bậc thành chung, ông vào Sài Gòn kiếm sống; sau ba năm, vì bệnh nên về quê; rồi ra Hà Nội dạy học tư, viết báo.
- Tham gia Hội Văn hóa cứu quốc và khởi nghĩa Tháng Tám (1945) ở quê, phục vụ kháng chiến chống Pháp, hi sinh năm 1951.
Nơi yên nghỉ vĩnh hằng của Nam Cao
Khu tưởng niệm nhà van Nam Cao
Một góc làng quê Dại Hoàng ngày nay
Một góc làng quê Dại Hoàng ngày nay
- Bề ngoài lạnh lùng, ít nói; nhưng có cuộc sống nội tâm phong phú.
2. Con người
Con người Nam Cao có những điểm nào đáng chú ý?
Có tấm lòng đôn hậu, chan chứa yêu thương với quê hương và những người nghèo.
=> Nam Cao là tấm gương cao đẹp của một nhà văn chân chính.
2. Con người
- Nhà văn phải có đôi mắt của tình thương, tác phẩm văn chương hay, có giá trị phải chứa đựng nội dung nhân đạo sâu sắc.
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
QUAN ĐIỂM NGHỆ THUẬT
a. Trước Cách mạng
- Nghệ thuật phải bám sát cuộc đời, gắn bó với đời sống của nhân dân lao động.
Trước Cách mạng, quan điểm nghệ thuật của Nam Cao có những nét chính nào?
- Lao động nghệ thuật phải nghiêm túc, công phu; người cầm bút phải có lương tâm.
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
QUAN ĐIỂM NGHỆ THUẬT
a. Trước Cách mạng
- Văn chương nghệ thuật đòi hỏi phải “biết đào sâu, tìm tòi, (...) sáng tạo những gì chưa có” (“Đời thừa”).
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
QUAN ĐIỂM NGHỆ THUẬT
b. Sau Cách mạng
Ông vẫn sáng tác theo quan điểm đúng đắn, tích cực, “sống đã rồi hãy viết”.
Sau Cách mạng, quan điểm nghệ thuật của Nam Cao như thế nào?
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
2. CÁC ĐỀ TÀI CHÍNH
a. Trước Cách mạng
Trước Cách mạng, Nam Cao sáng tác hai đề tài chính:
+ Người trí thức nghèo
+ Người nông dân nghèo
Trước Cách mạng, Nam Cao sáng tác chủ yếu những đề tài nào?
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
2. CÁC ĐỀ TÀI CHÍNH
a. Trước Cách mạng
Các tác phẩm tiêu biểu: “Trăng sáng”, “Đời thừa”, “Quên điều độ”; “Sống mòn”,...
Nội dung:
+ Miêu tả sâu sắc tấn bi kịch tinh thần của những trí thức nghèo.
+ Niềm khao khát một cuộc sống có ý nghĩa của họ.
+ Phê phán xã hội tàn phá tâm hồn con người.
* Đề tài người trí thức nghèo
Ở đề tài người trí thức nghèo, Nam Cao đã có các tác phẩm tiêu biểu nào? Giá trị nội dung?
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
2. CÁC ĐỀ TÀI CHÍNH
a. Trước Cách mạng
* Đề tài người nông dân nghèo
Các tác phẩm tiêu biểu: “Lão Hạc”, “Chí Phèo”, “Dì Hảo”, “Một bữa no” ...
- Nội dung:
+ Tình cảnh người nông dân nghèo bị: đày đọa, đẩy vào đường cùng, tha hóa.
+ Kết án xã hội tàn bạo hủy diệt nhân tính của họ.
+ Khẳng định nhân phẩm và bản chất lương thiện của họ.
Ở đề tài người nông dân nghèo, Nam Cao đã có các tác phẩm tiêu biểu nào? Giá trị nội dung?
2. Các đề tài chính
b. Sau Cách mạng
Sau Cách mạng, Nam Cao có những tác phẩm tiêu biểu nào? Giá trị nội dung?
Các tác phẩm tiêu biểu: “Đôi mắt”, “Ở rừng”, “Chuyện biên giới”,...
Nội dung: nêu quan điểm sáng tác mới, phản ánh cuộc kháng chiến của dân tộc.
3. Phong cách nghệ thuật
Thảo luận (5p), chia nhóm: 2 bàn trên dưới (4-6 HS).
Câu hỏi:
Phong cách nghệ thuật của Nam Cao có những đặc điểm chủ yếu nào? Nêu vài dẫn chứng minh họa.
3. Phong cách nghệ thuật
- Luôn hướng tới đời sống tinh thần con người, có tài diễn tả, phân tích tâm lí nhân vật.
“Hắn nghĩ thế và buồn lắm, buồn lắm! Còn gì buồn hơn chính mình lại chán mình? Còn gì đau đớn cho một kẻ vẫn khao khát làm một cái gì mà nâng cao giá trị đời sống của mình, mà rút cục chẳng làm được cái gì, chỉ những lo cơm áo mà đủ mệt? Hắn để mặc vợ con khổ sở ư? Hắn bỏ liều, hắn ruồng rẫy chúng, hắn hi sinh như người ta vẫn nói ư?” (Đời thừa)
“Và hắn uống. Nhưng tức quá, càng uống càng tỉnh ra. Tỉnh ra, chao ôi, buồn! Hơi rượu không sặc sụa, hắn cứ thoang thoảng thấy hơi cháo hành. Hắn ôm mặt khóc rưng rức…”
(Chí Phèo)
3. Phong cách nghệ thuật
- Thường viết về cái nhỏ nhặt, bình thường nhưng khái quát những triết lí sâu sắc; quan điểm nghệ thuật tiến bộ.
* “Kẻ mạnh không phải là kẻ giẫm lên vai kẻ khác để thỏa mãn lòng ích kỷ. Kẻ mạnh chính là kẻ giúp đỡ kẻ khác trên đôi vai của mình” (Đời thừa)
* “Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất lương rồi. Nhưng sự cẩu thả trong văn chương thì thật là đê tiện.” (Đời thừa)
3. Phong cách nghệ thuật
Giọng văn sắc lạnh mà nặng trĩu suy tư; buồn thương, chua chát mà đằm thắm, yêu thương. Ngôn từ sống động, tinh tế mà giản dị, gần gũi.
3. Phong cách nghệ thuật
Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời. Có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời (...) chửi ngay tất cả làng Vũ Đại (...) chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn (...) chửi cha đứa chết mẹ nào lại đẻ ra thân hắn...
Phong cách nghệ thuật độc đáo
- Hắn muốn làm nũng với thị như với mẹ. Ôi sao mà hắn hiền, ai dám bảo đó là thằng Chí Phèo vẫn đập đầu, rạch mặt (…) Trời ơi! Hắn thèm lương thiện, hắn muốn làm hòa với mọi người biết bao! Thị Nở sẽ mở đường cho hắn.
III. TỔNG KẾT
Hãy nêu ý kiến nhận xét khái quát của em về cuộc đời và sự nghiệp văn học của nhà văn Nam Cao?
Nam Cao là một nhà văn lớn của văn học Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX.
Tác phẩm của ông có giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc; quan điểm nghệ thuật tiến bộ; phong cách nghệ thuật độc đáo./.
Tiểu sử và con người nhà văn Nam Cao có những đặc điểm nào giúp ta hiểu thêm về sự nghiệp văn học của ông?
Tiểu sử và con người
Sự nghiệp văn học
-Quê hương: làng Đại Hoàng, đời sống nông dân trước Cách mạng nghèo khổ.
-Con người: bề ngoài lạnh lùng, nhưng nội tâm phong phú...; có lòng đôn hậu, yêu thương con người.
-Cuộc đời: vất vả; dạy học tư, viết văn, viết báo.
Tiểu sử và con người
Sự nghiệp văn học
-Quê hương: làng Đại Hoàng, đời sống nông dân trước Cách mạng nghèo khổ.
- Dấu ấn bút danh và trong các sáng tác như: đề tài người nông dân, hình ảnh quê hương được hư cấu trong TP “Chí Phèo” (làng Vũ Đại).
-Con người: bề ngoài lạnh lùng, nhưng nội tâm phong phú...; có lòng đôn hậu, yêu thương con người.
-Cuộc đời: vất vả; dạy học tư, viết văn, viết báo.
- Thành công khi viết về nỗi khổ của người trí thức nghèo.
- Giọng văn sắc lạnh nhưng triết lí sâu sắc.
TÁC GIẢ NAM CAO
CỦNG CỐ
TIỂU SỬ - CON NGƯỜI
SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
Con người:
- Bề ngoài lạnh lùng, nhưng nội tâm phong phú.
- Có lòng yêu thương con người
Quan điểm nghệ thuật: “sống đã hãy viết”
Các đề tài chính: (nông dân + trí thức) nghèo.
Phong cách nghệ thuật: khai thác sâu tâm lí, đề tài nhỏ nhặt, giọng văn sắc lạnh-suy tư
Quê làng Đại Hoàng (tỉnh Hà Nam).
Học xong thành chung, kiếm sống vất vả.
Tham gia kháng chiến chống Pháp
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
- Đọc lại và nắm vững tiểu sử, con người, quan điểm nghệ thuật và phong cách nghệ thuật của Nam Cao.
- Tìm đọc thêm các tác phẩm của Nam Cao (Một bữa no, Đời thừa, Lão Hạc, Trăng sáng…)
Chuẩn bị bài tiếp theo: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ (TIẾT 2)
SOẠN BÀI:
Đọc bài kĩ, tóm tắt nội dung chính
- Các phương tiện diễn đạt của PCNNBC: từ vựng, ngữ pháp, các biện pháp tu từ.
- Đặc trưng của ngôn ngữ báo chí: tính thông tin thời sự; tính ngắn gọn; tính sinh động, hấp dẫn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quang Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)