Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Chia sẻ bởi Lý Thị Hòa | Ngày 09/05/2019 | 60

Chia sẻ tài liệu: Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

THPT NGUYỄN THẦN HIẾN
Kính chào quý Thầy Cô!
PHONG CÁCH
NGÔN NGỮ SINH HOẠT
NỘI DUNG BÀI HỌC
Tiết 2:
II/ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT:
1/ KHÁI NIỆM
2/ ĐẶC TRƯNG
3/ LUYỆN TẬP
Tiết 1:
I/ NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1/ KHÁI NIỆM:
2/ CÁC DẠNG BIỂU HIỆN:
3/ LUYỆN TẬP
I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT.
1.Khái niệm
(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi học.)
- Hương ơi !Đi học đi! (Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa à! (tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với!...Nhanh lên con, Hương! (tiếng mẹ của Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu nhàu)
Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!... (tiếng Hùng tiếp lời)
Các từ, ngữ được dùng trong cuộc hội thoại có đặc điểm gì?
Các câu được sử dụng trong cuộc hội thoại ntn?
Nêu nội dung, mục đích của cuộc hội thoại.
HĐ nhóm
XĐ: kh/gian, thời gian
Nhân vật giao tiếp (ai, quan hệ ntn?)
* Không gian Tại khu tập thể X;- Thời gian Buổi trưa.
* Nhân vật giao tiếp, quan hệ giữa các nhân vật
+ Lan + Hùng + Hương: bạn bè, vai ngay hàng
+ Mẹ Hương, người đàn ông là hàng xóm, họ là bề trên, lớn tuổi.
* Đặc điểm về từ ngữ, câu văn:
- Từ hô - gọi : ơi , rồi, à, chứ, với, gớm, ấy, chết thôi ...


- Câu văn: ngắn, tỉnh lược, đặc biệt…
- Từ ngữ thân mật: khẽ chứ!, chậm như rùa ấy, lạch bà lạch bạch…/; các cháu; chúng mày.
* Nội dung: Gọi nhau đi học
* Mục đích : đến lớp đúng giờ.
* Phương tiện phụ trợ: ngữ điệu
I. NGÔN NGỮ SINH HOẠT.
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt.
a. Tìm hiểu ngữ liệu (sgk)
b. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt :
Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,…đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
Nêu
khái niệm
NNSH?
"Mẹ kính yêu, dạo này mẹ khỏe không? Mẹ có còn bị những cơn đau hành hạ liên miên như hồi trước nữa không? Ở nơi đó mẹ sống thế nào?...”
(Trích bài văn viết thư cho mẹ)
2. Các dạng biểu hiện
- “Em chut ar2 dzui dze
trong ngey le tizh iu nha!”
- “Ar2 ui, hum ney em bun wa…”
Theo dõi các hình ảnh sau
“- Tao mét má nghen! Má ơi thằng Bỉnh nó cởi truồng nè má!
Chị Hai cho em đi với!
Tao đi đái chứ đi đâu mà theo!
Cho em một trái.
Trái gì, tao làm gì có mà cho.”
( Nguyễn Thi – Mẹ vắng nhà)

DẠNG NÓI
Đối thoại, độc thoại
CÁC DẠNG BIỂU HIỆN
DẠNG VIẾT
Nhật kí,
tin nhắn,
thư từ…
DẠNG
NÓI TÁI HIỆN
mô phỏng
lời nói của các
nhân vật
Văn học
Bài tập 1
a (sgk)
Bài tập 1
b (sgk)
Bài tập 2
Vận dụng sáng tạo:
thể hiện trực tiếp một
cuộc hội thoại ngắn
+ có ít nhất 3 nhân vật
+ Chú ý cử chỉ, ngữ
điệu của giọng nói
3/ Luyện tập
a) Ý kiến về nội dung những câu ca dao
- “Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.”
“ Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời”
3/ Luyện tập
b: Nhận xét dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt và cách dùng từ ngữ của đoạn trích (Bắt sấu rừng U Minh hạ)
“Ông Năm Hên đáp:
- Sáng mai sớm, đi cũng không muộn. Tôi cần một người dẫn đường đến ao cá sấu đó. Có vậy thôi! Chừng một giờ đồng hồ sau là xong chuyện! Sấu ở ao giữa rừng tôi bắt nhiều lần rồi. Bà con cứ tin tôi! Xưa nay, bị sấu bắt là người đi ghe xuồng hoặc ngồi rửa chén dưới bến, có bao giờ sấu rượt người ta giữa rừng mà ăn thịt? Tôi đây không tài giỏi gì hết, chẳng qua là biết mưu mẹo chút ít, theo như người khác thì họ nói đó là bùa phép để kiếm tiền. Nghề bắt cá sấu có thể làm giàu được, ngặt tôi không mang thứ phú quới đó…Cực lòng biết bao nhiêu khi nghe ở miền Rạch Giá, Cà Mau này có nhiều con rạch, ngã ba mang tên Đầu Sấu, Lưng Sấu, Bàu Sấu, sau này hỏi lại tôi mới biết đó là nơi ghê gớm, hồi xưa lúc đất còn hoang. Rạch Cà Bơ He, đó là chỗ sấu lội nhiều, người Miên sợ sấu không dám đi qua nên đặt tên như vậy, cũng như phá Tam Giang, truông Nhà Hồ của mình ngoài Huế…” ( Sơn Nam)
* Nhận xét :
- Ngôn ngữ trong đoạn trích ở dạng lời nói tái hiện (mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt của nhân vật Năm Hên ở vùng Nam Bộ)
- Về từ ngữ: Dùng nhiều từ địa phương, khẩu ngữ Nam Bộ: quới (quý), chén (bát), ngặt (nhưng), ghe (thuyền nhỏ), rượt (đuổi), cực (đau).
Ý nghĩa: Làm cho văn bản sinh động, mang đậm dấu ấn địa phương (Nam Bộ) và khắc hoạ được những đặc điểm riêng của nhân vật Năm Hên-chuyên bắt cá sấu ở Nam Bộ.
+ Từ xưng hô gần gũi: tôi, bà con
+ Nhiều tên riêng, cụ thể: Rạch Giá, Cà Mau,…
CẢM ƠN THẦY CÔ
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Thị Hòa
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)