Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vân Anh |
Ngày 09/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
Video
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
a.Phân tích ngữ liệu
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi học.)
Hương ơi ! Đi học đi !
(Im lặng)
Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên)
Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày !Không cho ai ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông
nói to)
Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa với !.......Nhanh lên con, Hương!(tiếng mẹ Hương nhẹ nhàng, ôn tồn)
Đây rồi, ra đây rồi ! ( tiếng Hương nhỏ nhẹ)
Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu nhàu)
Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!.....(tiếng Hùng tiếp lời)
Nhóm 1,3: Các nhân tố giao tiếp
1.Cuộc hội thoại diễn ra trong không gian, thời gian nào?
2. Nhân vật giao tiếp gồm những ai, quan hệ giữa họ như thế nào?
3. Nội dung và mục đích, hình thức giao tiếp?
Nhóm 2,4: Đặc điểm về ngôn ngữ
1.Tìm trong cuộc hội thoại những từ ngữ quen thuộc, gần gũi trong sinh hoạt hàng ngày.
2.Cuộc hội thoại đã sử dụng những kiểu câu nào?
3. Phương tiện bổ trợ cho cuộc hội thoại là gì?
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
*Các nhân tố giao tiếp:
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
a.Phân tích ngữ liệu
(sgk)
-Hoàn cảnh giao tiếp:
+Không gian: khu tập thể X.
+Thời gian: buổi trưa.
-Nhân vật giao tiếp:
+Các nhân vật chính: Lan, Hùng, Hương.
+Các nhân vật phụ: một người đàn ông, mẹ Hương.
- Nội dung, mục đích, hình thức:
+Nội dung:
báo đến giờ đi học.
+Hình thức:
gọi – đáp.
+Mục đích:
để đến lớp đúng giờ quy định.
*Đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ:
- Về từ:
+ Sử dụng từ ngữ hô gọi, tình thái: ơi, đi, à,
chứ, với,…
+ Các từ thân mật suồng sã, khẩu ngữ: chúng mày, lạch bà lạch bạch,…
- Về câu:
Câu tỉnh lược: Hôm nào cũng chậm; Không cho ai ngủ ngáy nữa à!;...;Câu cầu khiến: Các
cháu ơi, khẽ chứ! Để cho...với!;...
*Phương tiện bổ trợ:
ngữ điệu.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
b. Khái niệm
a.Phân tích ngữ liệu
(sgk)
Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn
tiếng nói hằng ngày, dùng
để thông tin, trao đổi ý nghĩ,
tình cảm,… đáp ứng những
nhu cầu trong cuộc sống.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Trong các ví dụ sau, ví dụ nào sử dụng ngôn ngữ sinh hoạt:
A. Bữa nay lạnh mặt trời đi ngủ sớm,
Anh nhớ em , em hỡi ! Anh nhớ em .
B. Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!
(Trích Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)
C. Mới sáng mồng một, vừa mở mắt đã quàng quạc cái mồm như con quạ khoang.
D. Có một đường thẳng và chỉ một đường
thẳng đi qua hai điểm A và B.
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
b. Kết luận
a.Phân tích ngữ liệu
Ngày 8 - 3 - 69
Đi thăm bệnh nhân về giữa đêm khuya. Trở về phòng, nằm thao thức không ngủ được. Rừng khuya im lặng như tờ, không một tiếng chim kêu, không một tiếng lá rụng hoặc một ngọn gió nào đó khẽ rung cành cây. Nghĩ gì đấy Th. ơi? Nghĩ gì mà đôi mắt đăm đăm nhìn qua bóng đêm. Qua ánh trăng mờ Th thấy biết bao là viễn cảnh tươi đẹp, cả những cận cảnh êm đềm của những ngày sống giữa tình thương trên mảnh đất Đức Phổ này. Rồi cảnh chia li, cảnh đau buồn cũng đến nữa…Đáng trách quá Th. ơi! Th. có nghe tiếng người thương binh khẽ rên và tiếng súng vẫn nổ nơi xa . Chiến trường vẫn đang mùa chiến thắng .
( Nhật kí Đặng Thùy Trâm , NXB Hội nhà văn , Hà Nội, 2005)
Dạng viết
Mtao Mxây – Ơ diêng, ơ diêng, để ta làm lễ cầu phúc cho diêng một trâu! Ta cho diêng thêm một voi.
Đăm Săn – Sao ngươi còn cúng trâu cầu phúc cho ta?
Chẳng phải vợ ta ngươi đã cướp, đùi ta ngươi đã đâm rồi sao
Nói rồi Đăm Săn đâm phập một cái, cắt đầu Mtao Mxây đem bêu ngoài đường.
Đăm Săn (nói với tôi tớ Mtao Mxây) – Ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn
chim ngói! Ơ tất cả tôi tớ bằng này! Các ngươi có đi với ta không?
Chàng gõ vào một nhà.
Dân trong nhà – Không đi sao được! Tù trưởng chúng tôi đã
chết, lúa chúng tôi đã mục, chúng tôi còn ở với ai?
Đăm Săn gõ vào nghạch, đập vào phên tất cả các nhà trong làng.
( Trích Chiến thắng Mtao Mxây – Sử thi Tây Nguyên)
Dạng lời nói tái hiện
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
b. Kết luận
a.Phân tích ngữ liệu
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
a. Dạng nói:
đối thoại và độc thoại.
b. Dạng viết:
Thư từ, nhật ký,…
c. Dạng lời nói tái hiện:
mô phỏng lời
thoại tự nhiên, được sáng tạo theo các loại văn
bản khác nhau và ý định chủ quan của người
viết.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
b. Kết luận
a.Phân tích ngữ liệu
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
Đọc các ngữ liệu sau và cho biết các dạng biểu hiện của ngôn
ngữ sinh hoạt
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
…Con bé nhà ai kháu thế?- Con bé
bên cạnh đẹp hơn nữa!- Ừ, ừ, cái
thằng ấy bạc tình bỏ mẹ!- Xưa kia vợ nó bỏ nó chớ?- Hai đời chồng rồi!
- Còn xuân chán![…]- làm mối cho
tớ nhé?- Mỏ vàng hay mỏ chì?- Không,
không hẹn hò gì cả. – Vợ béo thế, chồng gầy thế thì mọc sừng mất!....
(Trích Số đỏ - Vũ Trọng Phụng)
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn
ngữ sinh hoạt
Dạng lời nói tái
hiện
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn
ngữ sinh hoạt
Dạng viết
22.11.1971
Không có ai cầu nguyện cho mình cả. Những ngọn nến nhấp nháy trên sườn đồi là lô cốt địch. Còn những bảng đen ngòm kia là thằng Mỹ-Hãy cho chúng no đòn. Đồng đã đi qua mùa gặt. Hương lúa chia đều khắp các nhà và trăng lên sớm cho sân kho nhộn nhịp. Rơm còn phơi đầy trên ruộng,rơm gác lên đống rạ,mềm đi vì sương sớm Dạo mới đến đây, rừng thả hạt dẻ lăn lách tách trên đồi. Còn bây giờ, lại mùa hoa dẻ. Hoa dẻ rừng trắng pha vàng như hoa nhãn, như hoa hồng bì.. . Cả rừng như mở ra cho vô vàn mùi hương lạ lùng thì thào cùng anh bộ đội.
( Mãi mãi tuổi hai mươi, Nguyễn Văn Thạc)
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn
ngữ sinh hoạt
Dạng viết
Diễm ơi?
Ngủ chưa?
Chưa. Gì thế?
Bài tập b/SGK/114
- Đoạn trích là lời nói của ông Năm Hên thuộc dạng tái hiện ngôn ngữ nói trong sinh hoạt hàng ngày ở vùng Nam Bộ.
- Về nội dung: Nói về một vấn đề trong cuộc sống hằng ngày: Cá sấu và việc bắt cá sấu.
- Về từ ngữ: Có một số đặc điểm:
+ Nhiều từ ngữ địa phương, nhiều tên riêng: ghe xuồng, rượt, ngặt, phú quới, miệt, rạch, Rạch Giá, Cà Mau, Đầu Sấu, Lưng Sấu,…
+ Từ xưng hô gần gũi, thân thuộc: tôi, bà con,…
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
b. Kết luận
a.Phân tích ngữ liệu
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
Đọc các ngữ liệu sau
và cho chỉ ra dấu hiệu thuộc NNSH và hiệu
quả của nó.
3.Luyện tập
Ngữ liệu 1 (nhóm 1):
Răng mờ cứ theo tui hoài rứa
Cái ông ni có dị chưa tề
Sáng chiều trưa hai buổi đi về
Đưa với đón làm răng không biết
Ôi đôi mắt sao mà tha thiết
Đừng nhìn làm ngượng bước chân tui
Lá thơ tình ông gởi làm chi
Thầy mạ biết rầy la tui chết
(Trích Đồng Khánh ngày xưa-Mường
Mán)
Ngữ liệu 2 (nhóm 2):
Đồng chí mô nhớ nữa,
Kể chuyện Bình - Trị - Thiên,
Cho bầy tôi nghe ví,
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
(Trích Nhớ- Hồng Nguyên)
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
3.Luyện tập
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Ngữ liệu 1
Răng mờ cứ theo tui hoài rứa
Cái ông ni có dị chưa tề
Sáng chiều trưa hai buổi đi về
Đưa với đón làm răng không biết
Ôi đôi mắt sao mà tha thiết
Đừng nhìn làm ngượng bước chân tui
Lá thơ tình ông gởi làm chi
Thầy mạ biết rầy la tui chết
(Trích Đồng Khánh ngày xưa-Mường Mán)
Trong thơ ca, các nhà thơ sử dụng các từ ngữ thuộc NNSH (từ địa phương) sẽ
tạo sắc thái địa phương cho văn phong, ngôn ngữ, nhằm khắc họa tính cách
nhân vật, cuộc sống, con người vùng đất mà họ miêu tả.
Ngữ liệu 2:
Đồng chí mô nhớ nữa,
Kể chuyện Bình - Trị - Thiên,
Cho bầy tôi nghe ví,
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
(Trích Nhớ- Hồng Nguyên)
3.Luyện tập
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Bt 1 Tìm những từ ngữ dùng không hợp PCNN và chữa lại:
Em có yêu cầu gì thì đề đạt với bố. Trong trường hợp bố không
chuẩn y thì vẫn phải chấp hành, tuân thủ triệt để, chứ không được
có thái độ phản ứng lại mà làm cho bầu không khí trong gia đình trở
nên không lành mạnh.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
BT 2: Trong các vd dưới đây, những từ nào không nên dùng trong chổ
giao tiếp đông người? vì sao? Có thể thay thế bằng các từ khác không?
a. – Câu chuyện không biết có thật không nhỉ?
- Nó phịa đấy.
b. Ông sáng kiến quá! Trình độ quá hè!
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Ví dụ : “Em chut ar2 dzui dze trog ngey le tizh iu nha!”
(tạm “dịch” là: Em chúc anh hai vui vẻ trong ngày lễ tình yêu nha!),
: “Ar2 ui, hum ney em bun wa…”
(tạm “dịch” là: Anh hai ơi, hôm nay em buồn quá).
Ý kiến của em về việc sử dụng nhưng ngôn ngữ sinh
hoạt như trên?
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
a.Phân tích ngữ liệu
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi học.)
Hương ơi ! Đi học đi !
(Im lặng)
Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên)
Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày !Không cho ai ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông
nói to)
Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa với !.......Nhanh lên con, Hương!(tiếng mẹ Hương nhẹ nhàng, ôn tồn)
Đây rồi, ra đây rồi ! ( tiếng Hương nhỏ nhẹ)
Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu nhàu)
Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!.....(tiếng Hùng tiếp lời)
Nhóm 1,3: Các nhân tố giao tiếp
1.Cuộc hội thoại diễn ra trong không gian, thời gian nào?
2. Nhân vật giao tiếp gồm những ai, quan hệ giữa họ như thế nào?
3. Nội dung và mục đích, hình thức giao tiếp?
Nhóm 2,4: Đặc điểm về ngôn ngữ
1.Tìm trong cuộc hội thoại những từ ngữ quen thuộc, gần gũi trong sinh hoạt hàng ngày.
2.Cuộc hội thoại đã sử dụng những kiểu câu nào?
3. Phương tiện bổ trợ cho cuộc hội thoại là gì?
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
*Các nhân tố giao tiếp:
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
a.Phân tích ngữ liệu
(sgk)
-Hoàn cảnh giao tiếp:
+Không gian: khu tập thể X.
+Thời gian: buổi trưa.
-Nhân vật giao tiếp:
+Các nhân vật chính: Lan, Hùng, Hương.
+Các nhân vật phụ: một người đàn ông, mẹ Hương.
- Nội dung, mục đích, hình thức:
+Nội dung:
báo đến giờ đi học.
+Hình thức:
gọi – đáp.
+Mục đích:
để đến lớp đúng giờ quy định.
*Đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ:
- Về từ:
+ Sử dụng từ ngữ hô gọi, tình thái: ơi, đi, à,
chứ, với,…
+ Các từ thân mật suồng sã, khẩu ngữ: chúng mày, lạch bà lạch bạch,…
- Về câu:
Câu tỉnh lược: Hôm nào cũng chậm; Không cho ai ngủ ngáy nữa à!;...;Câu cầu khiến: Các
cháu ơi, khẽ chứ! Để cho...với!;...
*Phương tiện bổ trợ:
ngữ điệu.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
b. Khái niệm
a.Phân tích ngữ liệu
(sgk)
Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn
tiếng nói hằng ngày, dùng
để thông tin, trao đổi ý nghĩ,
tình cảm,… đáp ứng những
nhu cầu trong cuộc sống.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Trong các ví dụ sau, ví dụ nào sử dụng ngôn ngữ sinh hoạt:
A. Bữa nay lạnh mặt trời đi ngủ sớm,
Anh nhớ em , em hỡi ! Anh nhớ em .
B. Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!
(Trích Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)
C. Mới sáng mồng một, vừa mở mắt đã quàng quạc cái mồm như con quạ khoang.
D. Có một đường thẳng và chỉ một đường
thẳng đi qua hai điểm A và B.
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
b. Kết luận
a.Phân tích ngữ liệu
Ngày 8 - 3 - 69
Đi thăm bệnh nhân về giữa đêm khuya. Trở về phòng, nằm thao thức không ngủ được. Rừng khuya im lặng như tờ, không một tiếng chim kêu, không một tiếng lá rụng hoặc một ngọn gió nào đó khẽ rung cành cây. Nghĩ gì đấy Th. ơi? Nghĩ gì mà đôi mắt đăm đăm nhìn qua bóng đêm. Qua ánh trăng mờ Th thấy biết bao là viễn cảnh tươi đẹp, cả những cận cảnh êm đềm của những ngày sống giữa tình thương trên mảnh đất Đức Phổ này. Rồi cảnh chia li, cảnh đau buồn cũng đến nữa…Đáng trách quá Th. ơi! Th. có nghe tiếng người thương binh khẽ rên và tiếng súng vẫn nổ nơi xa . Chiến trường vẫn đang mùa chiến thắng .
( Nhật kí Đặng Thùy Trâm , NXB Hội nhà văn , Hà Nội, 2005)
Dạng viết
Mtao Mxây – Ơ diêng, ơ diêng, để ta làm lễ cầu phúc cho diêng một trâu! Ta cho diêng thêm một voi.
Đăm Săn – Sao ngươi còn cúng trâu cầu phúc cho ta?
Chẳng phải vợ ta ngươi đã cướp, đùi ta ngươi đã đâm rồi sao
Nói rồi Đăm Săn đâm phập một cái, cắt đầu Mtao Mxây đem bêu ngoài đường.
Đăm Săn (nói với tôi tớ Mtao Mxây) – Ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn
chim ngói! Ơ tất cả tôi tớ bằng này! Các ngươi có đi với ta không?
Chàng gõ vào một nhà.
Dân trong nhà – Không đi sao được! Tù trưởng chúng tôi đã
chết, lúa chúng tôi đã mục, chúng tôi còn ở với ai?
Đăm Săn gõ vào nghạch, đập vào phên tất cả các nhà trong làng.
( Trích Chiến thắng Mtao Mxây – Sử thi Tây Nguyên)
Dạng lời nói tái hiện
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
b. Kết luận
a.Phân tích ngữ liệu
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
a. Dạng nói:
đối thoại và độc thoại.
b. Dạng viết:
Thư từ, nhật ký,…
c. Dạng lời nói tái hiện:
mô phỏng lời
thoại tự nhiên, được sáng tạo theo các loại văn
bản khác nhau và ý định chủ quan của người
viết.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
b. Kết luận
a.Phân tích ngữ liệu
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
Đọc các ngữ liệu sau và cho biết các dạng biểu hiện của ngôn
ngữ sinh hoạt
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
…Con bé nhà ai kháu thế?- Con bé
bên cạnh đẹp hơn nữa!- Ừ, ừ, cái
thằng ấy bạc tình bỏ mẹ!- Xưa kia vợ nó bỏ nó chớ?- Hai đời chồng rồi!
- Còn xuân chán![…]- làm mối cho
tớ nhé?- Mỏ vàng hay mỏ chì?- Không,
không hẹn hò gì cả. – Vợ béo thế, chồng gầy thế thì mọc sừng mất!....
(Trích Số đỏ - Vũ Trọng Phụng)
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn
ngữ sinh hoạt
Dạng lời nói tái
hiện
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn
ngữ sinh hoạt
Dạng viết
22.11.1971
Không có ai cầu nguyện cho mình cả. Những ngọn nến nhấp nháy trên sườn đồi là lô cốt địch. Còn những bảng đen ngòm kia là thằng Mỹ-Hãy cho chúng no đòn. Đồng đã đi qua mùa gặt. Hương lúa chia đều khắp các nhà và trăng lên sớm cho sân kho nhộn nhịp. Rơm còn phơi đầy trên ruộng,rơm gác lên đống rạ,mềm đi vì sương sớm Dạo mới đến đây, rừng thả hạt dẻ lăn lách tách trên đồi. Còn bây giờ, lại mùa hoa dẻ. Hoa dẻ rừng trắng pha vàng như hoa nhãn, như hoa hồng bì.. . Cả rừng như mở ra cho vô vàn mùi hương lạ lùng thì thào cùng anh bộ đội.
( Mãi mãi tuổi hai mươi, Nguyễn Văn Thạc)
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn
ngữ sinh hoạt
Dạng viết
Diễm ơi?
Ngủ chưa?
Chưa. Gì thế?
Bài tập b/SGK/114
- Đoạn trích là lời nói của ông Năm Hên thuộc dạng tái hiện ngôn ngữ nói trong sinh hoạt hàng ngày ở vùng Nam Bộ.
- Về nội dung: Nói về một vấn đề trong cuộc sống hằng ngày: Cá sấu và việc bắt cá sấu.
- Về từ ngữ: Có một số đặc điểm:
+ Nhiều từ ngữ địa phương, nhiều tên riêng: ghe xuồng, rượt, ngặt, phú quới, miệt, rạch, Rạch Giá, Cà Mau, Đầu Sấu, Lưng Sấu,…
+ Từ xưng hô gần gũi, thân thuộc: tôi, bà con,…
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1.Khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt
b. Kết luận
a.Phân tích ngữ liệu
2.Các dạng biểu
hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
Đọc các ngữ liệu sau
và cho chỉ ra dấu hiệu thuộc NNSH và hiệu
quả của nó.
3.Luyện tập
Ngữ liệu 1 (nhóm 1):
Răng mờ cứ theo tui hoài rứa
Cái ông ni có dị chưa tề
Sáng chiều trưa hai buổi đi về
Đưa với đón làm răng không biết
Ôi đôi mắt sao mà tha thiết
Đừng nhìn làm ngượng bước chân tui
Lá thơ tình ông gởi làm chi
Thầy mạ biết rầy la tui chết
(Trích Đồng Khánh ngày xưa-Mường
Mán)
Ngữ liệu 2 (nhóm 2):
Đồng chí mô nhớ nữa,
Kể chuyện Bình - Trị - Thiên,
Cho bầy tôi nghe ví,
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
(Trích Nhớ- Hồng Nguyên)
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
3.Luyện tập
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Ngữ liệu 1
Răng mờ cứ theo tui hoài rứa
Cái ông ni có dị chưa tề
Sáng chiều trưa hai buổi đi về
Đưa với đón làm răng không biết
Ôi đôi mắt sao mà tha thiết
Đừng nhìn làm ngượng bước chân tui
Lá thơ tình ông gởi làm chi
Thầy mạ biết rầy la tui chết
(Trích Đồng Khánh ngày xưa-Mường Mán)
Trong thơ ca, các nhà thơ sử dụng các từ ngữ thuộc NNSH (từ địa phương) sẽ
tạo sắc thái địa phương cho văn phong, ngôn ngữ, nhằm khắc họa tính cách
nhân vật, cuộc sống, con người vùng đất mà họ miêu tả.
Ngữ liệu 2:
Đồng chí mô nhớ nữa,
Kể chuyện Bình - Trị - Thiên,
Cho bầy tôi nghe ví,
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
(Trích Nhớ- Hồng Nguyên)
3.Luyện tập
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Bt 1 Tìm những từ ngữ dùng không hợp PCNN và chữa lại:
Em có yêu cầu gì thì đề đạt với bố. Trong trường hợp bố không
chuẩn y thì vẫn phải chấp hành, tuân thủ triệt để, chứ không được
có thái độ phản ứng lại mà làm cho bầu không khí trong gia đình trở
nên không lành mạnh.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
BT 2: Trong các vd dưới đây, những từ nào không nên dùng trong chổ
giao tiếp đông người? vì sao? Có thể thay thế bằng các từ khác không?
a. – Câu chuyện không biết có thật không nhỉ?
- Nó phịa đấy.
b. Ông sáng kiến quá! Trình độ quá hè!
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Ví dụ : “Em chut ar2 dzui dze trog ngey le tizh iu nha!”
(tạm “dịch” là: Em chúc anh hai vui vẻ trong ngày lễ tình yêu nha!),
: “Ar2 ui, hum ney em bun wa…”
(tạm “dịch” là: Anh hai ơi, hôm nay em buồn quá).
Ý kiến của em về việc sử dụng nhưng ngôn ngữ sinh
hoạt như trên?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vân Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)