Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Thiệp |
Ngày 09/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!
Phần khởi động :
Vớ d?:
A : Con cỏ ny bao nhiờu ti?n?
B : Mu?i nghỡn chỳ.
A : D?t th?. Tỏm nghỡn thụi. Bỏn khụng?
B : Cỏ hon m?t ký, l?i tuoi th? ny m chỳ tr? cú tỏm nghỡn. Chỳ cho thờm di.
A : Thụi, chớn nghỡn.
B :Võng, Chỳ dua ln em b? vo cho no.
=>Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, vô cùng quen thuộc trong đời sống hàng ngày
Em cú nh?n xột gỡ v? cỏch s? d?ng ngụn ng? trong vớ d? trờn?
Chào mừng thầy cô và các bạn !
Tiết 34 : Tiếng Việt
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
( Tiết 1 )
I. Ngụn ng? sinh ho?t
1. Khỏi ni?m ngụn ng? sinh ho?t
(Bu?i trua, t?i khu t?p th? X, hai b?n Lan v Hựng g?i b?n Huong di h?c)
- Huong oi ! Di h?c di ! (im l?ng)
- Huong oi ! Di h?c di ! (Lan v Hựng go lờn)
- Gỡ m ?m ?m lờn th? chỳng my ! Khụng cho ai ng? ngỏy n?a ! (ti?ng m?t ngu?i dn ụng núi to)
- Cỏc chỏu oi, kh? ch? ! D? cho cỏc bỏc ng? trua v?i !... Nhanh lờn con, Huong ! (ti?ng m? huong nh? nhng ụn t?n)
- Dõy r?i, ra dõy r?i ! (ti?ng Huong nh? nh?)
- G?m, ch?m nhu rựa ?y ! Cụ phờ bỡnh ch?t thụi ! (ti?ng Lan cu nhu)
- Hụm no cung ch?m.L?ch b l?ch b?ch nhu v?t b?u !... (ti?ng Hựng ti?p l?i)
CU H?I TH?O LU?N
Cuộc hội thoại diễn ra trong không gian, thời gian nào?
Các nhân vật giao tiếp là những ai
và quan hệ giữa họ như thế nào?
Nội dung, hình thức và mục đích
của cuộc thoại là gì?
Cỏch dựng t? ng?, cõu van v cỏch núi c?a cỏc nhõn v?t trong do?n h?i tho?i nhu th? no?
NHÓM 1 : Cuộc hội thoại diễn ra trong không gian, thời gian nào?
TR? L?I:
Khụng gian: Khu t?p th? X
Th?i gian: Bu?i trua
CU H?I TH?O LU?N
NHÓM 2 : Các nhân vật giao tiếp là những ai
và quan hệ giữa họ như thế nào?
Tr? l?i:
- Cỏc nhõn v?t chớnh, cú quan h? b?n bố: Lan, Hựng, Huong.
- Cỏc nhõn v?t ph?, cú quan h? ru?t th?t ho?c
quan h? xó h?i: (vai b? trờn) m?t ngu?i dn ụng, m? Huong.
NHÓM 3: Nội dung, hình thức và mục đích
của cuộc thoại là gì?
Tr? l?i:
N?i dung: Bỏo gi? di h?c
Hỡnh th?c: G?i - dỏp
M?c dớch: G?i b?n d?n l?p dỳng gi? quy d?nh
NHÓM 4: Cách dùng từ ngữ, câu văn và cách nói của các nhân vật trong đoạn hội thoại như thế nào?
Sử dụng các từ ngữ: quen thuộc, gần gũi trong sinh hoạt hàng ngày, nhiều từ ngữ hô gọi, tình thái: ơi, đi, à, chết thôi...
Câu văn : Câu tỉnh lược (- Đây rồi, ra đây rồi! ) Câu cảm thán (- Gớm, chậm như rùa ấy!) Câu cầu khiến (…, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với !), …
Cách nói có ngữ điệu và ví von: chúng mày, lạch bà lạch bạch, chậm như rùa,…
Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
Ngôn ngữ sinh hoạt ( khẩu ngữ, ngôn ngữ nói, ngôn ngữ hội thoại) là lời ăn tiếng nói hàng ngày dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
2. các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
- Ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ở các dạng:
+ Dạng nói ( đối thoại, độc thoại)
+ Dạng viết ( nhật kí, hồi ức cá nhân,thư từ)
+ Dạng lời nói tái hiện: lời nói (độc thoại, đối thoại) của các nhân vật trong kịch, tuồng, chèo, truyện, tiểu thuyết,…
THƯ TỪ :
Bố ơi, bố có khỏe không? Con lợn sề nhà ta nó đẻ hơn tháng trước gần chục con bố ạ. Bố ơi, bố cho con cái thước mấy lị quản bút màu đỏ í. Con lợn sề nó xuống được cái hầm xây bằng tường rồi bố ạ. Nó nghe kẻng là xuống, con không phải đùn vào đít nó như dạo hôm qua nữa. Mấy lị em Dung không đái dầm nữa. Em không chơi với con thì con được phần kẹo của cô giáo cho, con để dành cho em nó mới chơi với con để mẹ đi tát nước với cả đi bắc cầu nữa. Thôi bố nhá! Đánh hết thằng Mỹ bố về ngủ với con một tối bố ạ!
Con Tạo Hai - Bố Tiên (Lê Lựu)
Ngày 12 tháng 3 năm 2012.
Hôm nay, mình chẳng làm được bài kiểm tra một tiết môn Toán. Đề bài khó ơi là khó. Chắc lại bị trứng ngỗng trứng vịt thôi. Buồn quá đi mất.
Ngày 20 tháng 4 năm 2012
Hôm nay cô trả bài kiểm tra môn Toán. Hai điểm. Mình biết ngay mà. Lại bị mẹ mắng đây. Phải cố gắng học thôi.
Nh?t ký
NHẮN TIN
Cậu đã đi ngủ chưa? Mai đi học nhớ cầm cho tớ mượn quyển sách giáo khoa môn Ngữ Văn nhé.
Chưa. Tớ nhớ rồi mà.
GHI NHỚ:
- Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, … đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
- Ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu thể hiện ở dạng nói, nhưng cũng có thể ở dạng viết. Trong văn bản văn học, lời thoại của nhân vật là dạng tái hiện, mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày.
Luyện tập
Nhóm 1 + 2: Bài tập a.1
“ Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.”
? Tại sao lời nói lại “Chẳng mất tiền mua”
? Thế nào là “lựa lời mà nói” ?
? “Vừa lòng nhau” nghĩa là thế nào?
? Theo em hai câu ca dao muốn khuyên chúng ta điều gì?
Nhóm 3+ 4 : Bài tập a.2
“Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.”
? “Vàng” và “chuông” được hiểu như thế nào ? Có thể biết phẩm chất của chúng không?
? “Người ngoan” là người như thế nào?
? Hãy cho biết ý nghĩa của hai câu ca dao trên.
Nhóm 1+ 2 : Bài tập a.1
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
“Chẳng mất tiền mua”: lời nói là tài sản chung của cộng đồng, dân tộc. Ai cũng có quyền sử dụng.
“Lựa lời mà nói”: lựa chọn, sử dụng lời nói một cách có suy nghĩ, có ý thức trách nhiệm.
“Vừa lòng nhau”: tôn trọng người nghe, tránh xúc phạm người khác.
- Ý nghĩa: khuyên người nói cần thận trọng trong giao tiếp, nói năng có văn hóa.
? Tại sao lời nói lại
“Chẳng mất tiền mua”
? Thế nào là
“lựa lời mà nói” ?
? “Vừa lòng nhau”
nghĩa là thế nào?
? Theo em hai câu
Ca dao muốn khuyên
chúng ta điều gì?
Nhóm 3+ 4 : Bài tập a.2
Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
? “Vàng” và “chuông” được hiểu như thế nào ? Có thể biết phẩm chất của chúng không?
? “Người ngoan” là người như thế nào?
? Hãy cho biết ý nghĩa của hai câu ca dao trên.
- “Vàng” và “chuông” là kim loại, là vật quý nhưng cũng có thể dễ dàng kiểm tra phẩm chất tốt xấu, thật giả bằng cách: “vàng” thì dùng lửa, than để kiểm tra. “chuông” thì kiểm tra qua chất lượng âm thanh (tiếng vang).
- “Người ngoan” là người có đầy đủ phẩm chất đạo đức. Có thể nhận biết những người này qua việc giao tiếp bằng lời nói kết hợp với thời gian.
- Ý nghĩa: hai câu ca dao này là kinh nghiệm dân gian để nhận biết thật giả, tốt xấu về vật chất và con người.
Bi t?p b :
ễng Nam Hờn dỏp:
Sỏng mai s?m, di cung khụng mu?n.
Tụi c?n m?t ngu?i d?n du?ng d?n ao cỏ s?u dú. Cú v?y thụi! Ch?ng m?t gi? d?ng h? sau l xong chuy?n! S?u ? ao gi?a r?ng, tụi b?t nhi?u r?i. B con c? tin tụi. Xua nay, b? s?u b?t l ngu?i di ghe xu?ng ho?c ng?i r?a chộn du?i b?n, cú bao gi? s?u ru?t ngu?i ta gi?a r?ng m an th?t ? Tụi dõy khụng ti gi?i gỡ h?t, ch?ng qua l bi?t muu m?o chỳt ớt, theo nhu ngu?i khỏc thỡ h? núi dú l bựa phộp d? ki?m ti?n. Ngh? b?t s?u cú th? lm gi?u du?c, ng?t tụi khụng mang th? phỳ qu?i dú?...?. C?c lũng bi?t bao nhiờu khi nghe ? mi?n R?ch Giỏ, C Mau ny cú nhi?u con r?ch, ngó ba mang tờn D?u S?u, Lung S?u, Bu S?u, sau ny h?i l?i tụi m?i bi?t dú l noi ghờ gh?m, h?i xua lỳc d?t cũn hoang. R?ch C Bo He, dú l ch? s?u l?i nhi?u, ngu?i Miờn s? khụng dỏm di qua nờn d?t tờn nhu v?y, cung nhu phỏ Tam Giang, truụng nh H? c?a mỡnh ? ngoi Hu?.
(Theo Son Nam, B?t s?u r?ng U Minh H?)
Trong đoạn trích trên, ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng nào? Em có nhận xét gì về việc dùng từ ngữ ở đoạn trích này?
Trả lời:
Trong đoạn trích ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện dưới dạng lời nói tái hiện
- Dùng nhiều từ ngữ địa phương: quới (quý), chén (bát), ngặt (nhưng), ghe (thuyền nhỏ), rượt (đuổi), cực (đau)...
V?n d?ng
Câu 1: Ngôn ngữ sinh hoạt còn được gọi là:
A. Ngôn ngữ nói
B. Ngôn ngữ hội thoại
C. Khẩu ngữ
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong những câu ca dao sau:
“ Mình về có nhớ ta chăng,
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.”
=> Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong câu ca dao trên là các từ mình, ta (cách xưng hô thân mật, thường dùng trong khẩu ngữ).
Hướng dẫn học bài :
1. Học bài cũ
2. Chuẩn bị bài mới :
“ Tỏ lòng” – Phạm Ngũ Lão
Mở rộng :
Viết một đoạn hội thoại có sử dụng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Phần khởi động :
Vớ d?:
A : Con cỏ ny bao nhiờu ti?n?
B : Mu?i nghỡn chỳ.
A : D?t th?. Tỏm nghỡn thụi. Bỏn khụng?
B : Cỏ hon m?t ký, l?i tuoi th? ny m chỳ tr? cú tỏm nghỡn. Chỳ cho thờm di.
A : Thụi, chớn nghỡn.
B :Võng, Chỳ dua ln em b? vo cho no.
=>Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, vô cùng quen thuộc trong đời sống hàng ngày
Em cú nh?n xột gỡ v? cỏch s? d?ng ngụn ng? trong vớ d? trờn?
Chào mừng thầy cô và các bạn !
Tiết 34 : Tiếng Việt
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
( Tiết 1 )
I. Ngụn ng? sinh ho?t
1. Khỏi ni?m ngụn ng? sinh ho?t
(Bu?i trua, t?i khu t?p th? X, hai b?n Lan v Hựng g?i b?n Huong di h?c)
- Huong oi ! Di h?c di ! (im l?ng)
- Huong oi ! Di h?c di ! (Lan v Hựng go lờn)
- Gỡ m ?m ?m lờn th? chỳng my ! Khụng cho ai ng? ngỏy n?a ! (ti?ng m?t ngu?i dn ụng núi to)
- Cỏc chỏu oi, kh? ch? ! D? cho cỏc bỏc ng? trua v?i !... Nhanh lờn con, Huong ! (ti?ng m? huong nh? nhng ụn t?n)
- Dõy r?i, ra dõy r?i ! (ti?ng Huong nh? nh?)
- G?m, ch?m nhu rựa ?y ! Cụ phờ bỡnh ch?t thụi ! (ti?ng Lan cu nhu)
- Hụm no cung ch?m.L?ch b l?ch b?ch nhu v?t b?u !... (ti?ng Hựng ti?p l?i)
CU H?I TH?O LU?N
Cuộc hội thoại diễn ra trong không gian, thời gian nào?
Các nhân vật giao tiếp là những ai
và quan hệ giữa họ như thế nào?
Nội dung, hình thức và mục đích
của cuộc thoại là gì?
Cỏch dựng t? ng?, cõu van v cỏch núi c?a cỏc nhõn v?t trong do?n h?i tho?i nhu th? no?
NHÓM 1 : Cuộc hội thoại diễn ra trong không gian, thời gian nào?
TR? L?I:
Khụng gian: Khu t?p th? X
Th?i gian: Bu?i trua
CU H?I TH?O LU?N
NHÓM 2 : Các nhân vật giao tiếp là những ai
và quan hệ giữa họ như thế nào?
Tr? l?i:
- Cỏc nhõn v?t chớnh, cú quan h? b?n bố: Lan, Hựng, Huong.
- Cỏc nhõn v?t ph?, cú quan h? ru?t th?t ho?c
quan h? xó h?i: (vai b? trờn) m?t ngu?i dn ụng, m? Huong.
NHÓM 3: Nội dung, hình thức và mục đích
của cuộc thoại là gì?
Tr? l?i:
N?i dung: Bỏo gi? di h?c
Hỡnh th?c: G?i - dỏp
M?c dớch: G?i b?n d?n l?p dỳng gi? quy d?nh
NHÓM 4: Cách dùng từ ngữ, câu văn và cách nói của các nhân vật trong đoạn hội thoại như thế nào?
Sử dụng các từ ngữ: quen thuộc, gần gũi trong sinh hoạt hàng ngày, nhiều từ ngữ hô gọi, tình thái: ơi, đi, à, chết thôi...
Câu văn : Câu tỉnh lược (- Đây rồi, ra đây rồi! ) Câu cảm thán (- Gớm, chậm như rùa ấy!) Câu cầu khiến (…, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với !), …
Cách nói có ngữ điệu và ví von: chúng mày, lạch bà lạch bạch, chậm như rùa,…
Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
Ngôn ngữ sinh hoạt ( khẩu ngữ, ngôn ngữ nói, ngôn ngữ hội thoại) là lời ăn tiếng nói hàng ngày dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
2. các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
- Ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ở các dạng:
+ Dạng nói ( đối thoại, độc thoại)
+ Dạng viết ( nhật kí, hồi ức cá nhân,thư từ)
+ Dạng lời nói tái hiện: lời nói (độc thoại, đối thoại) của các nhân vật trong kịch, tuồng, chèo, truyện, tiểu thuyết,…
THƯ TỪ :
Bố ơi, bố có khỏe không? Con lợn sề nhà ta nó đẻ hơn tháng trước gần chục con bố ạ. Bố ơi, bố cho con cái thước mấy lị quản bút màu đỏ í. Con lợn sề nó xuống được cái hầm xây bằng tường rồi bố ạ. Nó nghe kẻng là xuống, con không phải đùn vào đít nó như dạo hôm qua nữa. Mấy lị em Dung không đái dầm nữa. Em không chơi với con thì con được phần kẹo của cô giáo cho, con để dành cho em nó mới chơi với con để mẹ đi tát nước với cả đi bắc cầu nữa. Thôi bố nhá! Đánh hết thằng Mỹ bố về ngủ với con một tối bố ạ!
Con Tạo Hai - Bố Tiên (Lê Lựu)
Ngày 12 tháng 3 năm 2012.
Hôm nay, mình chẳng làm được bài kiểm tra một tiết môn Toán. Đề bài khó ơi là khó. Chắc lại bị trứng ngỗng trứng vịt thôi. Buồn quá đi mất.
Ngày 20 tháng 4 năm 2012
Hôm nay cô trả bài kiểm tra môn Toán. Hai điểm. Mình biết ngay mà. Lại bị mẹ mắng đây. Phải cố gắng học thôi.
Nh?t ký
NHẮN TIN
Cậu đã đi ngủ chưa? Mai đi học nhớ cầm cho tớ mượn quyển sách giáo khoa môn Ngữ Văn nhé.
Chưa. Tớ nhớ rồi mà.
GHI NHỚ:
- Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, … đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
- Ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu thể hiện ở dạng nói, nhưng cũng có thể ở dạng viết. Trong văn bản văn học, lời thoại của nhân vật là dạng tái hiện, mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày.
Luyện tập
Nhóm 1 + 2: Bài tập a.1
“ Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.”
? Tại sao lời nói lại “Chẳng mất tiền mua”
? Thế nào là “lựa lời mà nói” ?
? “Vừa lòng nhau” nghĩa là thế nào?
? Theo em hai câu ca dao muốn khuyên chúng ta điều gì?
Nhóm 3+ 4 : Bài tập a.2
“Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.”
? “Vàng” và “chuông” được hiểu như thế nào ? Có thể biết phẩm chất của chúng không?
? “Người ngoan” là người như thế nào?
? Hãy cho biết ý nghĩa của hai câu ca dao trên.
Nhóm 1+ 2 : Bài tập a.1
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
“Chẳng mất tiền mua”: lời nói là tài sản chung của cộng đồng, dân tộc. Ai cũng có quyền sử dụng.
“Lựa lời mà nói”: lựa chọn, sử dụng lời nói một cách có suy nghĩ, có ý thức trách nhiệm.
“Vừa lòng nhau”: tôn trọng người nghe, tránh xúc phạm người khác.
- Ý nghĩa: khuyên người nói cần thận trọng trong giao tiếp, nói năng có văn hóa.
? Tại sao lời nói lại
“Chẳng mất tiền mua”
? Thế nào là
“lựa lời mà nói” ?
? “Vừa lòng nhau”
nghĩa là thế nào?
? Theo em hai câu
Ca dao muốn khuyên
chúng ta điều gì?
Nhóm 3+ 4 : Bài tập a.2
Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
? “Vàng” và “chuông” được hiểu như thế nào ? Có thể biết phẩm chất của chúng không?
? “Người ngoan” là người như thế nào?
? Hãy cho biết ý nghĩa của hai câu ca dao trên.
- “Vàng” và “chuông” là kim loại, là vật quý nhưng cũng có thể dễ dàng kiểm tra phẩm chất tốt xấu, thật giả bằng cách: “vàng” thì dùng lửa, than để kiểm tra. “chuông” thì kiểm tra qua chất lượng âm thanh (tiếng vang).
- “Người ngoan” là người có đầy đủ phẩm chất đạo đức. Có thể nhận biết những người này qua việc giao tiếp bằng lời nói kết hợp với thời gian.
- Ý nghĩa: hai câu ca dao này là kinh nghiệm dân gian để nhận biết thật giả, tốt xấu về vật chất và con người.
Bi t?p b :
ễng Nam Hờn dỏp:
Sỏng mai s?m, di cung khụng mu?n.
Tụi c?n m?t ngu?i d?n du?ng d?n ao cỏ s?u dú. Cú v?y thụi! Ch?ng m?t gi? d?ng h? sau l xong chuy?n! S?u ? ao gi?a r?ng, tụi b?t nhi?u r?i. B con c? tin tụi. Xua nay, b? s?u b?t l ngu?i di ghe xu?ng ho?c ng?i r?a chộn du?i b?n, cú bao gi? s?u ru?t ngu?i ta gi?a r?ng m an th?t ? Tụi dõy khụng ti gi?i gỡ h?t, ch?ng qua l bi?t muu m?o chỳt ớt, theo nhu ngu?i khỏc thỡ h? núi dú l bựa phộp d? ki?m ti?n. Ngh? b?t s?u cú th? lm gi?u du?c, ng?t tụi khụng mang th? phỳ qu?i dú?...?. C?c lũng bi?t bao nhiờu khi nghe ? mi?n R?ch Giỏ, C Mau ny cú nhi?u con r?ch, ngó ba mang tờn D?u S?u, Lung S?u, Bu S?u, sau ny h?i l?i tụi m?i bi?t dú l noi ghờ gh?m, h?i xua lỳc d?t cũn hoang. R?ch C Bo He, dú l ch? s?u l?i nhi?u, ngu?i Miờn s? khụng dỏm di qua nờn d?t tờn nhu v?y, cung nhu phỏ Tam Giang, truụng nh H? c?a mỡnh ? ngoi Hu?.
(Theo Son Nam, B?t s?u r?ng U Minh H?)
Trong đoạn trích trên, ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng nào? Em có nhận xét gì về việc dùng từ ngữ ở đoạn trích này?
Trả lời:
Trong đoạn trích ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện dưới dạng lời nói tái hiện
- Dùng nhiều từ ngữ địa phương: quới (quý), chén (bát), ngặt (nhưng), ghe (thuyền nhỏ), rượt (đuổi), cực (đau)...
V?n d?ng
Câu 1: Ngôn ngữ sinh hoạt còn được gọi là:
A. Ngôn ngữ nói
B. Ngôn ngữ hội thoại
C. Khẩu ngữ
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong những câu ca dao sau:
“ Mình về có nhớ ta chăng,
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.”
=> Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong câu ca dao trên là các từ mình, ta (cách xưng hô thân mật, thường dùng trong khẩu ngữ).
Hướng dẫn học bài :
1. Học bài cũ
2. Chuẩn bị bài mới :
“ Tỏ lòng” – Phạm Ngũ Lão
Mở rộng :
Viết một đoạn hội thoại có sử dụng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Thiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)