Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Chia sẻ bởi Trần Thị Vân Kl |
Ngày 19/03/2024 |
13
Chia sẻ tài liệu: Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT KIÊN LƯƠNG
BIÊN SỌAN: TRẦN THỊ VÂN
Giáo án điện tử
TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC 2006-2007
10
- Thế nào là phong cách ngôn ngữ sinh hoạt? Cho ví dụ minh họa.
Kiểm tra bài cũ
?
?
- Trình bày các đặc điểm chung của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt
Ti?t 70
Nắm được cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Biết vận dụng kiến thức vào việc đọc- hiểu văn bản và làm văn.
Về ngữ âm, chữ viết.
Về từ ngữ.
Về kiểu câu.
Về biện pháp tu từ.
Về bố cục, trình bày.
NộI DUNG CHíNH:
KháI quát về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: (tiết 1)
Cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
III. Luyện tập.
II. Cách sử dụng phương tiên ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
1. về ngữ âm chữ viết.
* Phát âm theo tiếng địa phương, diễn ra tự nhiên, thoải mái, thân mật, kèm theo ngữ điệu và những biến âm.
Thì u vào ngồi lên giường lên giếc chỉnh chện cái đã nào.
Cánh nào đấy?
À hà… người quen thôi, để hôm khác ông .
… Hai công mía thì chừng nào tới mùa, nhờ chú Năm đốn, để dành làm đám giỗ ba má. Em cũng ừ ?
Ví dụ:
Một số biến âm:
Hãy hẵng
Nhé nhá
Nghe nghen…
hẵng
nhá
nghen
Nguyên nhân:
Do tình huống, tâm trạng, cá tính mỗi người.
Ví dụ:
Nói oang oang, nói lí nhí, nói thủ thỉ, nói bô bô, nói nhát gừng, vừa nói vừa cười…
* Giọng điệu khi phát âm diễn ra tự nhiên, đa dạng, phong phú.
* Khi lời nói thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt được ghi lại dưới dạng chữ viết, thường dùng những dấu câu thích hợp để thể hiện giọng điệu, cảm xúc như dấu … , dấu ! , dấu ? …
Ví dụ:
Ngày mai mình có biết không
Chỉ ngày mai thôi Là tôi đuổi tất
cả mấy mẹ con mình ra khỏi cái nhà
này (Nam Cao)
?
…
!
…
…
2. V? t? ng?:
Theo dừi vớ d? sau trong"V? nh?t" c?a Kim Lõn:
- Từ ngữ mang nội dung biểu cảm phong phú, có khi thông tục, suồng sã.
- Điêu! Người thế mà điêu!
- Hôm ấy leo lẻo cái mồm hẹn xuống, thế mà mất mặt.
- Rích bố cu, hở!
- Hà, ngon! về chị ấy thấy hụt tiền thì bỏ bố.
Hắn cười:
- Làm đếch gì có vợ…
Ví dụ:
Nói về hành động đánh đau : Lột xác, chẻ xác, xé xác, no đòn, sặc tiết…
Nói về hành động gây chia rẽ xích mích : Đâm thọc, thầy dùi, đâm bị thóc, thọc bị gạo.
Dùng từ mang tính cụ thể, chi tiết, sử dụng kết hợp không có quy tắc.
Ví dụ:
Đẹp mê hồn, đẹp ve kêu, đẹp tàn canh giá lạnh, hết chỗ nói, cực kỳ, số zách, hết ý…
Thường dùng các trợ từ, thán từ, tình thái từ, từ hô gọi, từ địa phương, từ đưa đẩy… nhằm bày tỏ tình cảm tự nhiên, gây sự chú ý người nghe.
Ví dụ:
Thôi chết rồi! Con Lu nó làm sao thế này?
Ối giời ơi! Nó gãy hai cái răng rồi! khổ tôi quá! ( Nguyễn Công Hoan).
Chúng tôi đi
Nắng mưa sờn mép ba lô
Tháng năm bạn cùng thôn xóm
Nghỉ lại lưng đèo
Nằm trên dốc nắng
Kỳ hộ lưng nhau ngang bờ cát trắng,
Quờ chân tìm hơi ấm đêm mưa.
- Đằng nớ vợ chưa?
- Đằng nớ?
- Tớ còn chờ độc lập
Cả lũ cười vang bên ruộng bắp,
Nhìn o thôn nữ cuối nương dâu.
( Hồng Nguyên)
Đọan thơ sau đây thuộc văn bản nghệ thuật, nhưng có những chi tiết của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Hãy phân tích điều đó.
Nội dung: có thuật lại cảnh sinh hoạt gần gũi thân mật hằng ngày của đơn vị bộ đội.
Có những hình ảnh, chi tiết cụ thể như: nắng mưa sờn mép ba lô, kì hộ lưng nhau, quờ chân…
Có dùng ngôn ngữ hội thoại, lối xưng hô thân mật, suồng sã và dùng từ địa phương, từ khẩu ngữ: đằng nớ, tớ, cả lũ, quờ chân.
Đáp án:
Đọan thơ có
những chi tiết
của phong cách
ngôn ngữ sinh
hoạt:
3. Về kiểu câu:
Sử dụng tất cả các kiểu câu phân loại theo mục đích nói.
Sử dụng câu tỉnh lược, câu đặc biệt.
Dùng các kiểu câu có xen những yếu tố dư, lặp lại, có khi dư thừa một cách dài dòng, lủng củng.
Ví dụ 1:
Sắp đến chưa?
Sắp.
Nhà có ai không?
Có một mình tôi mấy u.
Đã một mình lại còn mấy u. Bé lắm đấy!
Hãy cho biết những ví dụ sau dùng kiểu câu gì?
Ví dụ 2:
Lạy thầy, nhà con thì chưa cất cơn, mấy lại sợ thầy mắng chửi, nên không dám đến kêu. Lạy thầy, quyền phép trong tay thầy, thầy tha cho nhà con, đừng bắt nhà con đi xem đá bóng vội.
Ồ, việc quan không phải như chuyện đàn bà của các chị!
Thì lạy thầy, thế này, làng ta thì đông, thầy cắt ai không đươc. Tại nhà con ốm yếu, nên xin thầy hoãn cho đến lượt sau. ( Nguyễn Công Hoan).
Ví dụ 1:
Sắp đến chưa?
Sắp.
Nhà có ai không?
Có một mình tôi mấy u.
Đã một mình lại còn mấy u. Bé lắm đấy!
Đáp án:
Câu nghi vấn
Câu tỉnh lược
Câu nghi vấn
Câu trần thuật
Câu cảm thán
Lạy thầy
nhà con
thầy
Lạy thầy
thầy
thầy
lạy thầy
thầy
thầy
nhà con
nhà con
nhà con
Ví dụ 2: Sử dụng câu cầu khiến, câu có nhiều yếu tố lặp, dư:
Lạy thầy, nhà con thì chưa cất cơn, mấy lại sợ thầy mắng chửi, nên không dám đến kêu. Lạy thầy, quyền phép trong tay thầy, thầy tha cho nhà con, đừng bắt nhà con đi xem đá bóng vội.
Ồ, việc quan không phải như chuyện đàn bà của các chị!
Thì lạy thầy, thế này, làng ta thì đông, thầy cắt ai không đươc. Tại nhà con ốm yếu, nên xin thầy hoãn cho đến lượt sau. ( Nguyễn Công Hoan).
Ngoài ra còn một số loại câu chỉ xuất hiện ở phong cách ngôn ngữ sinh hoạt như:
Dùng “nó” làm chủ ngữ giả.
Ví dụ: Tôi đã cố gắng giữ gìn sức khỏe nhưng nó vẫn không lại sức.
Dùng kết cấu “thì”, “là” đặt ở đầu.
Ví dụ:
Thì u hẵng cứ vào trong nhà đã nào.
Tôi lo lắng, phân vân lắm. Là chuyện thi cử năm nay ấy mà.
Câu có nghĩa phủ định kết hợp với “nào mà”, “đâu có”…
Vận dụng nhiều biện pháp tu từ như: so sánh, ví von, nhân hóa, nói quá…nhằm tạo sự sinh động, hấp dẫn.
Ưa dùng lối “iếc hóa” để bộc lộ thái độ người nói.
4. Biện pháp tu từ:
Làm ăn không kế hoạch như bắt chạch đằng đuôi.
Một sào ruộng ở đồng Phúc Ấm đánh ngã hai sào ruộng Trúc Chuẩn.
Nó đã nói bã bọt mép nhưng vẫn không ai tin.
So sánh
Đáp án:
Nhân hóa
Nói quá
5. Bố cục, trình bày:
Mang tính tự nhiên, cảm xúc rõ rệt.
Ý tưởng, đề tài luôn chuyển đổi tùy thuộc tâm lí, cảm hứng… của người trong cuộc.
Ví dụ: Theo dõi cuộc đối thoại của 2 bạn học sinh sau đây để thấy rõ sự thay đổi liên tục về đề tài, ý tưởng.
Bài tập thực hành:
2. … “Thì cứ để cho họ đánh Tây đi! Nhưng tai hại là người ta lại cứ muốn cho họ làm ủy ban nọ, ủy ban kia nữa, thế mới chết người ta chứ! Nói ví dụ như cái thằng chủ tịch ủy ban khu phố ở Hà Nội lúc chưa đánh nhau. Nó là một anh hàng cháo lòng. Bán cháo lòng thì nó biết đánh tiết canh, chứ biết làm ủy ban thế nào mà bắt nó làm ủy ban? ”
Bài tập 1:
Ví dụ nào thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt :
1. "Đánh cho tiếng chiêng vượt qua sàn nhà vang xuống đất! Đánh cho tiếng chiêng vượt qua mái nhà vang lên trời và lan ra khắp cả xứ! Hãy đánh cho đến lúc voi và tê giác phải lắng tai nghe và quên cho con bú! Đánh cho ếch nhái và dế cũng phải lắng tai nghe và không kêu nữa".
phong cách ngôn ngữ văn chương
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Đáp án:
Bài tập 2: (bài tập 1 SGK)
Về từ ngữ: Dùng các từ địa phương: Mét, má, nghen, nè, chị hai (Nam bộ), u, hẵng (Bắc bộ). Dùng từ biểu cảm, thông tục: cởi truồng, đi đái , nóng cả ruột, phải duyên phải kiếp, mừng lòng.
Về kiểu câu: câu cầu khiến, câu trần thuật.
Biện pháp tu từ: Dùng lối “iếc hóa”, tách từ: Lên giường lên giếc.
Nắm chắc 5 đặc điểm về việc sử dụng phương tiện trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Làm các bài tập 2,3,4 trong SGK.
Bài học kết thúc,
chào quý thầy cô
và các em.
BIÊN SỌAN: TRẦN THỊ VÂN
Giáo án điện tử
TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC 2006-2007
10
- Thế nào là phong cách ngôn ngữ sinh hoạt? Cho ví dụ minh họa.
Kiểm tra bài cũ
?
?
- Trình bày các đặc điểm chung của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt
Ti?t 70
Nắm được cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Biết vận dụng kiến thức vào việc đọc- hiểu văn bản và làm văn.
Về ngữ âm, chữ viết.
Về từ ngữ.
Về kiểu câu.
Về biện pháp tu từ.
Về bố cục, trình bày.
NộI DUNG CHíNH:
KháI quát về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: (tiết 1)
Cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
III. Luyện tập.
II. Cách sử dụng phương tiên ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
1. về ngữ âm chữ viết.
* Phát âm theo tiếng địa phương, diễn ra tự nhiên, thoải mái, thân mật, kèm theo ngữ điệu và những biến âm.
Thì u vào ngồi lên giường lên giếc chỉnh chện cái đã nào.
Cánh nào đấy?
À hà… người quen thôi, để hôm khác ông .
… Hai công mía thì chừng nào tới mùa, nhờ chú Năm đốn, để dành làm đám giỗ ba má. Em cũng ừ ?
Ví dụ:
Một số biến âm:
Hãy hẵng
Nhé nhá
Nghe nghen…
hẵng
nhá
nghen
Nguyên nhân:
Do tình huống, tâm trạng, cá tính mỗi người.
Ví dụ:
Nói oang oang, nói lí nhí, nói thủ thỉ, nói bô bô, nói nhát gừng, vừa nói vừa cười…
* Giọng điệu khi phát âm diễn ra tự nhiên, đa dạng, phong phú.
* Khi lời nói thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt được ghi lại dưới dạng chữ viết, thường dùng những dấu câu thích hợp để thể hiện giọng điệu, cảm xúc như dấu … , dấu ! , dấu ? …
Ví dụ:
Ngày mai mình có biết không
Chỉ ngày mai thôi Là tôi đuổi tất
cả mấy mẹ con mình ra khỏi cái nhà
này (Nam Cao)
?
…
!
…
…
2. V? t? ng?:
Theo dừi vớ d? sau trong"V? nh?t" c?a Kim Lõn:
- Từ ngữ mang nội dung biểu cảm phong phú, có khi thông tục, suồng sã.
- Điêu! Người thế mà điêu!
- Hôm ấy leo lẻo cái mồm hẹn xuống, thế mà mất mặt.
- Rích bố cu, hở!
- Hà, ngon! về chị ấy thấy hụt tiền thì bỏ bố.
Hắn cười:
- Làm đếch gì có vợ…
Ví dụ:
Nói về hành động đánh đau : Lột xác, chẻ xác, xé xác, no đòn, sặc tiết…
Nói về hành động gây chia rẽ xích mích : Đâm thọc, thầy dùi, đâm bị thóc, thọc bị gạo.
Dùng từ mang tính cụ thể, chi tiết, sử dụng kết hợp không có quy tắc.
Ví dụ:
Đẹp mê hồn, đẹp ve kêu, đẹp tàn canh giá lạnh, hết chỗ nói, cực kỳ, số zách, hết ý…
Thường dùng các trợ từ, thán từ, tình thái từ, từ hô gọi, từ địa phương, từ đưa đẩy… nhằm bày tỏ tình cảm tự nhiên, gây sự chú ý người nghe.
Ví dụ:
Thôi chết rồi! Con Lu nó làm sao thế này?
Ối giời ơi! Nó gãy hai cái răng rồi! khổ tôi quá! ( Nguyễn Công Hoan).
Chúng tôi đi
Nắng mưa sờn mép ba lô
Tháng năm bạn cùng thôn xóm
Nghỉ lại lưng đèo
Nằm trên dốc nắng
Kỳ hộ lưng nhau ngang bờ cát trắng,
Quờ chân tìm hơi ấm đêm mưa.
- Đằng nớ vợ chưa?
- Đằng nớ?
- Tớ còn chờ độc lập
Cả lũ cười vang bên ruộng bắp,
Nhìn o thôn nữ cuối nương dâu.
( Hồng Nguyên)
Đọan thơ sau đây thuộc văn bản nghệ thuật, nhưng có những chi tiết của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Hãy phân tích điều đó.
Nội dung: có thuật lại cảnh sinh hoạt gần gũi thân mật hằng ngày của đơn vị bộ đội.
Có những hình ảnh, chi tiết cụ thể như: nắng mưa sờn mép ba lô, kì hộ lưng nhau, quờ chân…
Có dùng ngôn ngữ hội thoại, lối xưng hô thân mật, suồng sã và dùng từ địa phương, từ khẩu ngữ: đằng nớ, tớ, cả lũ, quờ chân.
Đáp án:
Đọan thơ có
những chi tiết
của phong cách
ngôn ngữ sinh
hoạt:
3. Về kiểu câu:
Sử dụng tất cả các kiểu câu phân loại theo mục đích nói.
Sử dụng câu tỉnh lược, câu đặc biệt.
Dùng các kiểu câu có xen những yếu tố dư, lặp lại, có khi dư thừa một cách dài dòng, lủng củng.
Ví dụ 1:
Sắp đến chưa?
Sắp.
Nhà có ai không?
Có một mình tôi mấy u.
Đã một mình lại còn mấy u. Bé lắm đấy!
Hãy cho biết những ví dụ sau dùng kiểu câu gì?
Ví dụ 2:
Lạy thầy, nhà con thì chưa cất cơn, mấy lại sợ thầy mắng chửi, nên không dám đến kêu. Lạy thầy, quyền phép trong tay thầy, thầy tha cho nhà con, đừng bắt nhà con đi xem đá bóng vội.
Ồ, việc quan không phải như chuyện đàn bà của các chị!
Thì lạy thầy, thế này, làng ta thì đông, thầy cắt ai không đươc. Tại nhà con ốm yếu, nên xin thầy hoãn cho đến lượt sau. ( Nguyễn Công Hoan).
Ví dụ 1:
Sắp đến chưa?
Sắp.
Nhà có ai không?
Có một mình tôi mấy u.
Đã một mình lại còn mấy u. Bé lắm đấy!
Đáp án:
Câu nghi vấn
Câu tỉnh lược
Câu nghi vấn
Câu trần thuật
Câu cảm thán
Lạy thầy
nhà con
thầy
Lạy thầy
thầy
thầy
lạy thầy
thầy
thầy
nhà con
nhà con
nhà con
Ví dụ 2: Sử dụng câu cầu khiến, câu có nhiều yếu tố lặp, dư:
Lạy thầy, nhà con thì chưa cất cơn, mấy lại sợ thầy mắng chửi, nên không dám đến kêu. Lạy thầy, quyền phép trong tay thầy, thầy tha cho nhà con, đừng bắt nhà con đi xem đá bóng vội.
Ồ, việc quan không phải như chuyện đàn bà của các chị!
Thì lạy thầy, thế này, làng ta thì đông, thầy cắt ai không đươc. Tại nhà con ốm yếu, nên xin thầy hoãn cho đến lượt sau. ( Nguyễn Công Hoan).
Ngoài ra còn một số loại câu chỉ xuất hiện ở phong cách ngôn ngữ sinh hoạt như:
Dùng “nó” làm chủ ngữ giả.
Ví dụ: Tôi đã cố gắng giữ gìn sức khỏe nhưng nó vẫn không lại sức.
Dùng kết cấu “thì”, “là” đặt ở đầu.
Ví dụ:
Thì u hẵng cứ vào trong nhà đã nào.
Tôi lo lắng, phân vân lắm. Là chuyện thi cử năm nay ấy mà.
Câu có nghĩa phủ định kết hợp với “nào mà”, “đâu có”…
Vận dụng nhiều biện pháp tu từ như: so sánh, ví von, nhân hóa, nói quá…nhằm tạo sự sinh động, hấp dẫn.
Ưa dùng lối “iếc hóa” để bộc lộ thái độ người nói.
4. Biện pháp tu từ:
Làm ăn không kế hoạch như bắt chạch đằng đuôi.
Một sào ruộng ở đồng Phúc Ấm đánh ngã hai sào ruộng Trúc Chuẩn.
Nó đã nói bã bọt mép nhưng vẫn không ai tin.
So sánh
Đáp án:
Nhân hóa
Nói quá
5. Bố cục, trình bày:
Mang tính tự nhiên, cảm xúc rõ rệt.
Ý tưởng, đề tài luôn chuyển đổi tùy thuộc tâm lí, cảm hứng… của người trong cuộc.
Ví dụ: Theo dõi cuộc đối thoại của 2 bạn học sinh sau đây để thấy rõ sự thay đổi liên tục về đề tài, ý tưởng.
Bài tập thực hành:
2. … “Thì cứ để cho họ đánh Tây đi! Nhưng tai hại là người ta lại cứ muốn cho họ làm ủy ban nọ, ủy ban kia nữa, thế mới chết người ta chứ! Nói ví dụ như cái thằng chủ tịch ủy ban khu phố ở Hà Nội lúc chưa đánh nhau. Nó là một anh hàng cháo lòng. Bán cháo lòng thì nó biết đánh tiết canh, chứ biết làm ủy ban thế nào mà bắt nó làm ủy ban? ”
Bài tập 1:
Ví dụ nào thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt :
1. "Đánh cho tiếng chiêng vượt qua sàn nhà vang xuống đất! Đánh cho tiếng chiêng vượt qua mái nhà vang lên trời và lan ra khắp cả xứ! Hãy đánh cho đến lúc voi và tê giác phải lắng tai nghe và quên cho con bú! Đánh cho ếch nhái và dế cũng phải lắng tai nghe và không kêu nữa".
phong cách ngôn ngữ văn chương
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Đáp án:
Bài tập 2: (bài tập 1 SGK)
Về từ ngữ: Dùng các từ địa phương: Mét, má, nghen, nè, chị hai (Nam bộ), u, hẵng (Bắc bộ). Dùng từ biểu cảm, thông tục: cởi truồng, đi đái , nóng cả ruột, phải duyên phải kiếp, mừng lòng.
Về kiểu câu: câu cầu khiến, câu trần thuật.
Biện pháp tu từ: Dùng lối “iếc hóa”, tách từ: Lên giường lên giếc.
Nắm chắc 5 đặc điểm về việc sử dụng phương tiện trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Làm các bài tập 2,3,4 trong SGK.
Bài học kết thúc,
chào quý thầy cô
và các em.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Vân Kl
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)