Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Huyền |
Ngày 19/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
a. Ngữ liệu (sgh-tr113)
(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi học.)
Hương ơi! Đi học đi!
(im lặng)
Hương ơi! Đi học đi! (lan và Hùng gào lên)
Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa à? (tiếng một người đàn ông nói to)
Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với!... Nhanh lên con Hương! (tiếng mẹ Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
Đây rồi, ra đây rồi! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
Gớm, chậm như rùa ấm! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu nhàu)
Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!... (tiếng Hùng tiếp lời)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
a. Ngữ liệu (sgh-tr113)
b. Nhận xét
Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu? (Không gian? Thời gian?)
?
Không gian: Khu tập thể X
Thời gian: Buổi trưa
Nhân vật giao tiếp là những ai? Có quan hệ với nhau như thế nào?
?
Nhân vật:
+ Chính: Lan, Hùng, Hương
Quan hệ bình đẳng (bạn bè)
+ Phụ: một người đàn ông, mẹ Hương
Quan hệ bề trên (quan hệ ruột thịt hoặc quan hệ xã hội)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
Đoạn hội thoại trên có nội dung và mục đích gì?
?
b. Nhận xét
- Nội dung: báo đến giờ đi học
- Mục đích: đến lớp đúng giờ quy định
Em hãy nhận xét ngôn ngữ trong cuộc hội thoại trên?
?
- Đặc điểm ngôn ngữ: Là những lời ăn tiếng nói hàng ngày
+ Từ ngữ hô gọi tình thái: ơi, đi , à, chứ, với, gớm, ấy...
+ Từ ngữ thân mật, suồng sã, khẩu ngữ: chúng mày, lạch bà lạch bạch...
+ Câu ngắn, câu tỉnh lược, câu đặc biệt:
Hương ơi; Hôm nào cũng chậm...
c. Khái niệm
Khái niệm về ngôn ngữ sinh hoạt
?
Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm... đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
Hãy cho biết các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
?
- Dạng nói và dạng viết
+ Dạng nói: Độc thoại, đối thoại
+ Dạng viết: nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ
Theo em ở các tác phẩm văn học ngôn ngữ sinh hoạt có dạng ntn?
?
- Trong các tác phẩm văn học lời thoại của nhân vật là dạng tái hiện , mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày
* Ghi nhớ (sgh-tr114)
LUYỆN TẬP
Bài tập 1 (sgk-tr114)
Anh chị hãy phát biểu ý kiến của mình
về nội dung của những câu sau:
- Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
- Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
a.
+ Chẳng mất tiền mua: tài sản chung của cộng đồng dân tộc ai cũng có quyền sử dụng
+ Lựa lời: nhấn mạnh sự cân nhắc, lựa chọn suy nghĩ, ý thức và chịu trách nhiệm về lời nói của mình
+ Vừa lòng nhau: Tôn rọng người nghe, không xúc phạm người khác
Nói năng thận trọng, có văn hoá
LUYỆN TẬP
Bài tập 1 (sgk-tr114)
a.
Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
+ vàng: vật chất dễ kiểm tra kết luận rõ ràng
+ Chuông: vật chất dễ kiểm tra rõ ràng
+ Người ngoan: phẩm chất – năng lực đặc biệt phải có thời gian và một trong những cách đó là “thử lời”
Qua “thử lời” thấy được trình độ, nhân cách, quan hệ của con người
LUYỆN TẬP
Bài tập 1 (sgk-tr114)
b.
Trong đoạn trích trên tác giả đã mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt ở vùng Nam bộ, cụ thể là lời ăn tiếng nói của những người chuyên bắt cá sấu
Văn bản mang đậm dấu ấn địa phương, khắc hoạ đặc điểm riêng của nhân vật
Dùng nhiều từ ngữ địa phương, nhiều tên riêng cụ thể: ghe, xuồng, rượt, ngặt, rạch, Rạch Giá, Cà Mau...
Đặc điểm nào sau đây thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 2
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 2
Đặc điểm nào sau đây thuộc
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
The end
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
a. Ngữ liệu (sgh-tr113)
(Buổi trưa tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi học.)
Hương ơi! Đi học đi!
(im lặng)
Hương ơi! Đi học đi! (lan và Hùng gào lên)
Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa à? (tiếng một người đàn ông nói to)
Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với!... Nhanh lên con Hương! (tiếng mẹ Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
Đây rồi, ra đây rồi! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
Gớm, chậm như rùa ấm! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu nhàu)
Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!... (tiếng Hùng tiếp lời)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
a. Ngữ liệu (sgh-tr113)
b. Nhận xét
Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu? (Không gian? Thời gian?)
?
Không gian: Khu tập thể X
Thời gian: Buổi trưa
Nhân vật giao tiếp là những ai? Có quan hệ với nhau như thế nào?
?
Nhân vật:
+ Chính: Lan, Hùng, Hương
Quan hệ bình đẳng (bạn bè)
+ Phụ: một người đàn ông, mẹ Hương
Quan hệ bề trên (quan hệ ruột thịt hoặc quan hệ xã hội)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
Đoạn hội thoại trên có nội dung và mục đích gì?
?
b. Nhận xét
- Nội dung: báo đến giờ đi học
- Mục đích: đến lớp đúng giờ quy định
Em hãy nhận xét ngôn ngữ trong cuộc hội thoại trên?
?
- Đặc điểm ngôn ngữ: Là những lời ăn tiếng nói hàng ngày
+ Từ ngữ hô gọi tình thái: ơi, đi , à, chứ, với, gớm, ấy...
+ Từ ngữ thân mật, suồng sã, khẩu ngữ: chúng mày, lạch bà lạch bạch...
+ Câu ngắn, câu tỉnh lược, câu đặc biệt:
Hương ơi; Hôm nào cũng chậm...
c. Khái niệm
Khái niệm về ngôn ngữ sinh hoạt
?
Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm... đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
Hãy cho biết các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
?
- Dạng nói và dạng viết
+ Dạng nói: Độc thoại, đối thoại
+ Dạng viết: nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ
Theo em ở các tác phẩm văn học ngôn ngữ sinh hoạt có dạng ntn?
?
- Trong các tác phẩm văn học lời thoại của nhân vật là dạng tái hiện , mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày
* Ghi nhớ (sgh-tr114)
LUYỆN TẬP
Bài tập 1 (sgk-tr114)
Anh chị hãy phát biểu ý kiến của mình
về nội dung của những câu sau:
- Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
- Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
a.
+ Chẳng mất tiền mua: tài sản chung của cộng đồng dân tộc ai cũng có quyền sử dụng
+ Lựa lời: nhấn mạnh sự cân nhắc, lựa chọn suy nghĩ, ý thức và chịu trách nhiệm về lời nói của mình
+ Vừa lòng nhau: Tôn rọng người nghe, không xúc phạm người khác
Nói năng thận trọng, có văn hoá
LUYỆN TẬP
Bài tập 1 (sgk-tr114)
a.
Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
+ vàng: vật chất dễ kiểm tra kết luận rõ ràng
+ Chuông: vật chất dễ kiểm tra rõ ràng
+ Người ngoan: phẩm chất – năng lực đặc biệt phải có thời gian và một trong những cách đó là “thử lời”
Qua “thử lời” thấy được trình độ, nhân cách, quan hệ của con người
LUYỆN TẬP
Bài tập 1 (sgk-tr114)
b.
Trong đoạn trích trên tác giả đã mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt ở vùng Nam bộ, cụ thể là lời ăn tiếng nói của những người chuyên bắt cá sấu
Văn bản mang đậm dấu ấn địa phương, khắc hoạ đặc điểm riêng của nhân vật
Dùng nhiều từ ngữ địa phương, nhiều tên riêng cụ thể: ghe, xuồng, rượt, ngặt, rạch, Rạch Giá, Cà Mau...
Đặc điểm nào sau đây thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 2
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 2
Đặc điểm nào sau đây thuộc
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
The end
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)