Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Chia sẻ bởi Vũ Trung Kiên | Ngày 19/03/2024 | 2

Chia sẻ tài liệu: Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ ?
A. Đúng.
B. Sai.
Câu hỏi trắc nghiệm
Yêu cầu : Chọn đáp án đúng
A. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh.
B. Ngôn ngữ nói đa dạng về ngữ điệu.
C. Ngôn ngữ nói sử dụng nhiều lớp từ, kiểu câu đa dạng.
D. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ tinh luyện và trau chuốt.
Tiết 37
Tiếng việt
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I- Ngôn ngữ sinh hoạt
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi học.)
- Hương ơi ! Đi học đi ! (Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi ! ( Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa với !...Nhanh lên con, Hương ! ( tiếng mẹ Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi ! ( tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi !( tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu !...( tiếng Hùng tiếp lời)
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi học.)
- Hương ơi ! Đi học đi ! (Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi ! ( Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa với !...Nhanh lên con, Hương ! (tiếng mẹ Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi ! ( tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi ! ( tiếng Lan càu nhàu)
-Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu !...( tiếng Hùng tiếp lời)

Nhóm III
Ngôn ngữ trong đoạn hội thoại trên có những đặc điểm gì? ( Về từ ngữ, về câu, thái độ tình cảm của các nhân vật được biểu hiện qua giọng điệu như thế nào ? )
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Cu�c h�i tho�i diƠn ra:
- Thời gian: Buổi trưa
- Không gian: Khu tập thể X
- C�c nh�n v�t :
Lan
Hùng
Hương
Là học sinh, có quan hệ bạn bè, bình đẳng về vai giao tiếp
Mẹ Hương
Bác hàng xóm
Quan hệ xã hội
Quan hệ ruột thịt
- N�i dung, mơc ��ch, h�nh th�c cđa �o�n h�i tho�i tr�n l�:
- Nội dung: Báo đến giờ đi học, và rủ nhau cùng đi học
- Mục đích: Để đến lớp học đúng giờ theo nội qui của nhà trường đã đề ra
- Hình thức giao tiếp : Gọi - đáp
Nhóm III
Ngôn ngữ trong đoạn hội thoại trên có những đặc điểm gì?
- Ng�n ng� trong �o�n h�i tho�i tr�n
c� nh�ng �Ỉc �iĨm nh� sau:
• Tõ h« gäi: “¥i”, “®i, víi”.
• Tõ t×nh th¸i: “Chø”, “gím”, “Êy”,
• C©u tØnh l­îc “h«m nµo còng chËm” “ ®i häc ®i” :
• Ng÷ ®iÖu: Lan vµ Hïng giäng ®iÖu thóc giôc, kªu gäi
H­¬ng th× nhá nhÑ.
MÑ H­¬ng giäng ®iÖu khuyªn b¶o th©n mËt :“khÏ chø”.
B¸c hµng xãm giäng qu¸t n¹t, bøc béi:“G× mµ …”“ kh«ng cho ai ...”
• Sö dông c¸ch nãi vÝ von, miªu t¶: “ChËm nh­ rïa” “L¹ch bµ l¹ch b¹ch”.
• KhÈu ng÷ :“chÕt th«i”.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I- Ngôn ngữ sinh hoạt
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt:
Là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,.Đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I- Ngôn ngữ sinh hoạt
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
Ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở những dạng nào?
• D¹ng nãi ( §éc tho¹i, ®èi tho¹i)
Ví dụ: đối thoại
- Đăm Săn: Ngươi múa một mình, múa kêu lạch xạch
như quả mướp khô. Miếng múa ấy, ngươi học ai vậy ?
Ngươi múa chơi đấy phải không diêng ?
Mtao Mxây: Ta học ai à? Có cậu, ta học cậu. Có bác, ta học bác.
Có thần Rồng, ta học thần Rồng.
Ví dụ: độc thoại
- Chết rồi ! Đến giờ đi học rồi mà mình vẫn chưa làm xong bài tập
• D¹ng viÕt ( th­ tõ, nhËt ký )
Bố ơi, bố có khỏe không ? con lợn sề nhà ta nó đẻ hôm tháng truớc được gần chục con bố ạ. Bố ơi, bố cho con cái thước mấy lị quản bút màu đỏ í. Thôi bố nhé !
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I- Ngôn ngữ sinh hoạt
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
• D¹ng nãi ( §éc tho¹i, ®èi tho¹i)
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I- Ngôn ngữ sinh hoạt
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
• D¹ng nãi: (§éc tho¹i, ®èi tho¹i) Lµ chñ yÕu
• D¹ng viÕt: ( th­ tõ, nhËt ký )
• D¹ng lêi nãi t¸i hiÖn: (trong c¸c t¸c phÈm v¨n häc):
Dạng lời nói tái hiện được thể hiện như thế nào?
- Là dạng mô phỏng lời thoại tự nhiên, nhưng được sáng tạo theo các thể loại văn bản khác nhau: (Lời nói của các nhân vật trong kịch, tuồng, chèo, truyện, tiểu thuyết.) Khi tái hiện lời nói tự nhiên được biến cải phần nào theo thể loại văn bản và ý định chủ quan của người sáng tạo.
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I- Ngôn ngữ sinh hoạt
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
• D¹ng nãi: (§éc tho¹i, ®èi tho¹i) Lµ chñ yÕu
• D¹ng viÕt: ( th­ tõ, nhËt ký )
• D¹ng lêi nãi t¸i hiÖn: (trong c¸c t¸c phÈm v¨n häc):
Ví dụ:
. Khi xử kiện thầy lí nói:
- Th?ng Cải đánh thằng Ngô đau hơn, phạt một chục roi
Cải vội xòe năm ngón tay, ngẩng mặt nhìn thầy lí khẽ bẩm:
- Xin xét lại, lẽ phải về con mà !
Thầy lí cũng xòe năm ngón tay trái úp lên trên năm ngón tay mặt, nói :
- Tao biết mày phải . nhưng nó lại phải bằng hai mày !
(Trích truyện cười "Nhưng nó phải bằng hai mày")
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I- Ngôn ngữ sinh hoạt
3- Luyện tập
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I- Ngôn ngữ sinh hoạt
Khái niệm
2. Các dạng biểu hiện
3- Luyện tập
Nhóm I Câu 1: Là lời khuyên chân thàh trong giao tiếp: thận trọng, lịch sự, lựa chọn từ ngữ - cách nói sao cho người nghe hiểu, vui vẻ, đồng tình .
Câu 2: Con người qua lời nói có thể biết được người ấy có tính nết như thế nào bởi : Lời nói là sự thể hiện phẩm chất trí tuệ, tư cách , đạo đức , tình cảm con người.
I- Ngôn ngữ sinh hoạt
Khái niệm
2. Các dạng biểu hiện
3- Luyện tập
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Nhóm II Ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện dưới dạng tái hiện lại ngôn ngữ nói một cách có sáng tạo. (Nhà văn theo dõi lời nói của ông Năm Hên và những người chuyên bắt cá sấu vùng Nam Bộ, rồi ghi lại dưới dạng viết trong tác phẩm nghệ thuật ).
Nhóm III Từ ngữ : Xưng hô gần gũi, thân thuộc ( tôi, bà con.)
- Dùng nhiều từ địa phương ( "ngặt tôi không mang thứ phú quới đó") ,
nhiều tên riêng chỉ các địa danh cụ thể ( Rạch Giá, Huế, Cà Mau...).
Ghi nhớ
Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩa, tình cảm,...đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
- Ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu thể hiện ở dạng nói, nhưng cũng có thể ở dạng viết. Trong văn bản văn học, lời thoại của nhân vật là dạng tái hiện, mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày.

Bài tập củng cố
Bài 1. Có ý kiến cho rằng: "Ngôn ngữ sinh hoạt chỉ thể hiện ở dạng nói".
B. Sai.
A. Đúng
b. Em viết đơn này xin phép cô cho em được nghỉ buổi học ngày hôm
nay : 30/9/2007. Vì lý do: Em bị đau chân, không thể đến lớp được.
Rất mong cô tạo điều kiện giúp đỡ. Em xin hứa sẽ chép bài, học bài
đầy đủ trước khi đến lớp . Em xin chân thành cảm ơn cô.
Học trò : Nguyễn Minh Hằng

(Trích đơn xin phép nghỉ học của một bạn học sinh)
Bài 2:
a. Nam : - Tớ vừa bị mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt quần áo.
Hưng : - Thế à? tớ thì chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo cả.
Nam : - Chà! Cậu tự giặt lấy cơ à? giỏi thật đấy!
Hưng : - Không! Tớ không có chị, dành nhờ . anh tớ giặt giúp.
Nam : . ! . ! ( sưu tầm )
Bài tập củng cố
A. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
B. Nói có sách, mách có chứng.
C. Nói như nước đổ lá khoai.
D. Nói ngọt lọt đến xương.
Dặn dò
* Đọc và học ghi nhớ Sách giáo khoa trang 114.
* Soạn bài tiếp theo:
- Ba bài đọc thêm ("Vận nước", "Hứng trở về", "Cáo bệnh bảo mọi người").
- Bài : " Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng".
Trân trọng cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Trung Kiên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)