Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Chia sẻ bởi Trần Thị Kim Tuyến | Ngày 19/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: Tuần 12. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Tiếng việt
Tiết 30
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT (tiết 1)
Lớp: 10B
GV thực hiện: Trần Thị Tuyến
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Kể tên các bài tiếng việt đã học ? Nêu nội dung chính của từng bài.
* Gợi ý:
Từ đầu năm đến bài học này, chương trình ngữ văn 10 đã giới thiệu 2 bài tiếng việt.
Đó là:
- Bài 1: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (khái niệm, các nhân tố tham gia vào hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ)
- Bài 2: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (khái niệm, phân biệt ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết).
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt:
Tìm hiểu ngữ liệu:


(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi học.)
Hương ơi! Đi học đi !
(Im lặng)
- Hương ơi! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên)
-Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói to)
Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa với !... Nhanh lên con, Hương! (tiếng mẹ Hương nhẹ nhàng ôn tồn)
Đây rồi, ra đây rồi ! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi ! (tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu !...(tiếng Hùng tiếp lời)
Câu hỏi:
Cuộc hội thoại diễn ra trong không gian, thời gian nào (ở đâu, khi nào) ?

Các nhân vật giao tiếp là những ai? Quan hệ giữa họ như thế nào?

Nội dung, hình thức và mục đích của cuộc thoại là gì?

- Ngôn ngữ trong cuộc thoại có đặc điểm gì?
* Phân tích ngữ liệu
Hoàn cảnh giao tiếp: Cuộc hội thoại diễn ra trong:
+ không gian: tại khu tập thể X. + thời gian: buổi trưa.
- Nhân vật giao tiếp:
+ Lan, Hùng, Hương là các nhân vật chính: -> có quan hệ bạn bè, bình đẳng về vai giao tiếp.
+ Mẹ Hương, người đàn ông là các nhân vật phụ, có quan hệ ruột thịt hoặc quan hệ xã hội, vai “bề trên”, lớn tuổi hơn Lan, Hùng, Hương.
- Nội dung giao tiếp: Lan và Hùng rủ Hương cùng đi học (báo đến giờ đi học).
- Hình thức: gọi – đáp.
- Mục đích: cùng thúc giục nhau để đến lớp đúng giờ.
- Đặc điểm ngôn ngữ:
+ Sử dụng nhiều từ hô gọi, tình thái: ơi, đi, à, chứ, với, gớm, ấy, chết thôi…
+ Sử dụng các từ thân mật, suồng sã, khẩu ngữ: lạch bà lạch bạch, chúng mày
+ Sử dụng câu ngắn , có câu đặc biệt và câu tỉnh lược: Hương ơi!; Hôm nào cũng chậm…
b. Khái niệm:
Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.

I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt:
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ
sinh hoạt
Dạng nói: độc thoại, đối thoại.

Dạng viết: nhật kí, thư từ, hồi ức cá nhân.

- Dạng lời nói tái hiện (mô phỏng lời thoại tự nhiên, lời nói
trong đời sống, nhưng phần nào đã được gọt giũa, biên
tập lại ít nhiều, phần nào có tính ước lệ, tính cách điệu,
có chức năng như tín hiệu nghệ thuật.
* Ghi nhớ
Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,… đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
Ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu thể hiện ở dạng nói, nhưng cũng có thể ở dạng viết. Trong văn bản văn học, lời thoại của nhân vật là dạng tái hiện, mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày.
II. Luyện tập
Bài 1: Phân tích nội dung các câu ca dao:
a/ Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Lời nói: tài sản chung của cộng đồng, ai cũng có quyền sử dụng.
- Lựa lời: lựa chọn từ ngữ và cách nói  việc sử dụng lời nói một cách có suy nghĩ, có ý thức và phải chịu trách nhiệm về lời nói của mình.
- “vừa lòng nhau”: thể hiện sự tôn trọng, giữ phép lịch sự, làm vui lòng người nghe.
Tóm lại: ý nghĩa của câu ca dao trên là khuyên răn chúng ta phải nói năng thận trọng và có văn hoá.
b. Vàng thì thử lửa, thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
+ V�ng - th? l?a, th? than
+ Chuụng - th? ti?ng
Vật chất
+ Người ngoan: người có năng lực và phẩm chất tốt đẹp. (trừu tượng)
+ Lời: lời nói, hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Tóm lại (ý nghĩa câu ca dao): Cách sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp bằng lời nói là một thước đo quan trọng cho thấy phẩm chất và năng lực của con người.
Bài 2: Nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ sinh hoạt và cách dùng từ ngữ của đoạn trích
Đoạn trích: “Ông Năm Hên đáp:
- Sáng mai sớm, đi cũng không muộn. Tôi cần một người dẫn đường đến ao cá sấu đó. Có vậy thôi ! Chừng một giờ đồng hồ sau là xong chuyện ! Sấu ở ao giữa rừng tôi bắt nhiều lần rồi. Bà con cứ tin tôi ! Xưa nay, bị sấu bắt là người đi ghe xuồng hoặc ngồi rửa chén dưới bến, có bao giờ sấu rượt người ta giữa rừng mà ăn thịt ? Tôi đây không tài giỏi gì hết, chẳng qua là biết mưu mẹo chút ít, theo như người khác thì họ nói đó là bùa phép để kiếm tiền. Nghề bắt cá sấu có thể làm giàu được, ngặt tôi không mang thứ phú quới đó…Cực lòng biết bao nhiêu khi nghe ở miền Rạch Giá, Cà Mau này có nhiều con rạch, ngã ba mang tên Đầu Sấu, Lưng Sấu, Bàu Sấu, sau này hỏi lại tôi mới biết đó là nơi ghê gớm, hồi xưa lúc đất còn hoang. Rạch Cà Bơ He, đó là chỗ sấu lội nhiều, người Miên sợ sấu không dám đi qua nên đặt tên như vậy, cũng như phá Tam Giang, truông Nhà Hồ của mình ngoài Huế…” ( Sơn Nam)
* Nhận xét :
- Ngôn ngữ trong đoạn trích là ngôn ngữ sinh hoạt, biểu hiện ở dạng lời nói tái hiện (mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt ở vùng Nam Bộ)
- Về từ ngữ: Dùng nhiều từ địa phương Nam Bộ: quới (quý), chén (bát), ngặt (nhưng), ghe (thuyền nhỏ), rượt (đuổi), cực (đau).
Ý nghĩa: Làm cho văn bản sinh động, mang đậm dấu ấn địa phương (Nam Bộ) và khắc hoạ được những đặc điểm riêng của nhân vật Năm Hên, một ông già chuyên bắt cá sấu ở Nam Bộ.


Câu 1: Ngôn ngữ sinh hoạt là:
A. Ngôn ngữ trong văn bản hành chính.
B. Ngôn ngữ trong lĩnh vực báo chí.
C. Ngôn ngữ - lời ăn tiếng nói hằng ngày.
D. Ngôn ngữ trong văn bản khoa học.
III.Củng cố
Chọn đáp án đúng nhất
III.Củng cố
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 2: Dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt là:
A. Dạng lời nói tái hiện.
B. Dạng viết.
C. Dạng nói.
D. Cả ba dạng trên.
III.Củng cố
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 3: Cụm từ nào dưới đây không phải là tên gọi của ngôn ngữ sinh hoạt ?
A. Ngôn ngữ hội thoại.
B. Ngôn ngữ nghệ thuật.
C. Ngôn ngữ nói.
D. Khẩu ngữ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Kim Tuyến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)