Tuần 12. MRVT: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.
Chia sẻ bởi Lê Thúy Vy |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Tuần 12. MRVT: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy. thuộc Luyện từ và câu 2
Nội dung tài liệu:
Luyện từ và câu
Giáo viên thực hịên:
Trường Tiểu học: V?n Gió 3
Trần Thị Bích Thanh
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Kiểm tra bài cũ
-Hãy kể tên ba đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng của mỗi đồ vật
đó?
- T×m nh÷ng tõ ng÷ chØ viÖc làm cña em ®Ó gióp ®ì «ng bà, cha mÑ?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Những từ nào sau đây là những từ chỉ đồ vật?
a) ăn cơm, sách vở, bút mực.
b) rửa chén, quét nhà, nấu cơm
c) sách vở, quần áo, viên phấn
d) Tất cả các ý trên đều đúng
Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy.
Bài 1:
Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính.
quý mến
yêu mến,
M:
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
yêu
thương quý
mến kính
Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy.
Bài 1:
Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính.
yêu
thương quý
mến kính
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
mến yêu,
quý mến,
yêu mến,
yêu thương, thương yêu
thương mến, mến thương,
kính yêu, yêu kính,
yêu quý, quý yêu,
kính mến.
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy.
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1:
Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính.
mến yêu,
quý mến,
yêu mến,
thương mến, mến thương,
kính yêu, yêu kính,
yêu quý, quý yêu,
kính mến
yêu thương, thương yêu
yêu mến
(Có thể chọn: yêu thương,kính yêu...)
(Có thể chọn: yêu quý, thương yêu,.)
yêu quý
kính yêu
(Có thể chọn: yêu quý,yêu thương,.)
a) Cháu ....ông bà.
b) Con......cha mẹ.
c) Em.......anh chị.
Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh?
Bài 2:
Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy.
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
,
,
,
Bài 3:Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con .
Câu hỏi gợi ý:
-Người m? đang làm gì ?
Ôm(em bé), cầm(cuốn vở), xem(bài)
-Bạn gái đang làm gì ?
Đưa(cuốn vở), khoe(điểm 10)
-Em bé đang làm gì ?
Nằm(trong lòng mẹ), ngủ.
Vẻ mặt của mọi người thế nào ?
+)Mẹ: cười, vui, khen con gỏi tự hào v? con gỏi c?a mỡnh .
+)Bạn gái: vui .
Bài 3:Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con .
Bạn gái đưa cho mẹ xem điểm mười đỏ chói trên trang vở. Một tay mẹ ôm em bé trong lòng, một tay mẹ cầm cuốn vở của bạn gái. Mẹ khen : "Con gái mẹ học giỏi quá!" Cả hai mẹ con đều rất vui.
Bài 3:Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con .
(Có thể chọn: yêu quý, yêu thương,.)
Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính.
Yêu thương, thương yêu, mến yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý
Quý yêu, thương mến, mến thương, kính mến.
(có thể chọn: yêu thương, kính yêu...)
Bài 2:Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh?
a) Cháu kính yêu ông bà
b) Con yêu quý cha mẹ
c) Em yêu mến anh chị
(có thể chọn: yêu quý, thương yêu,.)
Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a)Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b) Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy.
Trò chơi : ai nhanh - ai đúng
Chọn câu trả lời đúng :
Trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây câu nào thể hiện tình cảm của mọi người trong gia đình:
A. Chị ngã em nâng.
B. Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
C. Ngó lên nuột lạt mái nhà
Bao nhiêu nuột lạt nhớ ông bà bấy nhiêu.
A
C
chúc các em chăm ngoan, học giỏi
kính chúc các thầy, cô giáo
mạnh khoẻ, hạnh phúc
Giáo viên thực hịên:
Trường Tiểu học: V?n Gió 3
Trần Thị Bích Thanh
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Kiểm tra bài cũ
-Hãy kể tên ba đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng của mỗi đồ vật
đó?
- T×m nh÷ng tõ ng÷ chØ viÖc làm cña em ®Ó gióp ®ì «ng bà, cha mÑ?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Những từ nào sau đây là những từ chỉ đồ vật?
a) ăn cơm, sách vở, bút mực.
b) rửa chén, quét nhà, nấu cơm
c) sách vở, quần áo, viên phấn
d) Tất cả các ý trên đều đúng
Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy.
Bài 1:
Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính.
quý mến
yêu mến,
M:
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
yêu
thương quý
mến kính
Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy.
Bài 1:
Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính.
yêu
thương quý
mến kính
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
mến yêu,
quý mến,
yêu mến,
yêu thương, thương yêu
thương mến, mến thương,
kính yêu, yêu kính,
yêu quý, quý yêu,
kính mến.
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy.
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1:
Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính.
mến yêu,
quý mến,
yêu mến,
thương mến, mến thương,
kính yêu, yêu kính,
yêu quý, quý yêu,
kính mến
yêu thương, thương yêu
yêu mến
(Có thể chọn: yêu thương,kính yêu...)
(Có thể chọn: yêu quý, thương yêu,.)
yêu quý
kính yêu
(Có thể chọn: yêu quý,yêu thương,.)
a) Cháu ....ông bà.
b) Con......cha mẹ.
c) Em.......anh chị.
Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh?
Bài 2:
Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy.
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
,
,
,
Bài 3:Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con .
Câu hỏi gợi ý:
-Người m? đang làm gì ?
Ôm(em bé), cầm(cuốn vở), xem(bài)
-Bạn gái đang làm gì ?
Đưa(cuốn vở), khoe(điểm 10)
-Em bé đang làm gì ?
Nằm(trong lòng mẹ), ngủ.
Vẻ mặt của mọi người thế nào ?
+)Mẹ: cười, vui, khen con gỏi tự hào v? con gỏi c?a mỡnh .
+)Bạn gái: vui .
Bài 3:Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con .
Bạn gái đưa cho mẹ xem điểm mười đỏ chói trên trang vở. Một tay mẹ ôm em bé trong lòng, một tay mẹ cầm cuốn vở của bạn gái. Mẹ khen : "Con gái mẹ học giỏi quá!" Cả hai mẹ con đều rất vui.
Bài 3:Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con .
(Có thể chọn: yêu quý, yêu thương,.)
Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính.
Yêu thương, thương yêu, mến yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý
Quý yêu, thương mến, mến thương, kính mến.
(có thể chọn: yêu thương, kính yêu...)
Bài 2:Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh?
a) Cháu kính yêu ông bà
b) Con yêu quý cha mẹ
c) Em yêu mến anh chị
(có thể chọn: yêu quý, thương yêu,.)
Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a)Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b) Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về tình cảm - Dấu phẩy.
Trò chơi : ai nhanh - ai đúng
Chọn câu trả lời đúng :
Trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây câu nào thể hiện tình cảm của mọi người trong gia đình:
A. Chị ngã em nâng.
B. Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
C. Ngó lên nuột lạt mái nhà
Bao nhiêu nuột lạt nhớ ông bà bấy nhiêu.
A
C
chúc các em chăm ngoan, học giỏi
kính chúc các thầy, cô giáo
mạnh khoẻ, hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thúy Vy
Dung lượng: 3,45MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)