Tuần 12. MRVT: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kết |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Tuần 12. MRVT: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy. thuộc Luyện từ và câu 2
Nội dung tài liệu:
chào mừng các thầy cô giáo
về dự CHUYÊN Đề
LUYệN Từ Và CÂU
lớp 2 - TUầN 12
GV thực hiện: Đỗ Thị Minh Nam
Trường Tiểu học Tân Dân A
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SÓC SƠN
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu các từ ngữ chỉ tên đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó.
2. Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của con giúp đỡ người thân trong gia đình.
Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng:
Bài 1:
thương
mến
kính
quý
yêu
quý mến,
yêu mến,
mến yêu,
M:
Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng:
Bài 1:
thương
mến
kính
quý
yêu
yêu quý,
quý yêu,
kính yêu,
kính mến,
mến thương,
thương mến,
thương yêu,
yêu thương,
yêu mến,
mến yêu,
quý mến
Bài 2: Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh?
Cháu ………… ông bà.
b) Con ………… cha mẹ .
c) Em …………. anh chị.
(yêu quý, thương yêu, yêu thương...)
kính yêu
(kính yêu, thương yêu, yêu thương...)
(yêu quý, thương yêu, yêu thương...)
yêu mến
yêu quý
kính yêu
(kính yêu, thương yêu, yêu thương...)
Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con.
Bài 3:
- Người mẹ đang làm gì?
- Bạn gái đang làm gì?
- Em bé đang làm gì?
- Vẻ mặt của mọi người như thế nào?
Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
,
,
a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
,
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe !
Chúc các em học giỏi !
về dự CHUYÊN Đề
LUYệN Từ Và CÂU
lớp 2 - TUầN 12
GV thực hiện: Đỗ Thị Minh Nam
Trường Tiểu học Tân Dân A
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SÓC SƠN
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu các từ ngữ chỉ tên đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó.
2. Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của con giúp đỡ người thân trong gia đình.
Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng:
Bài 1:
thương
mến
kính
quý
yêu
quý mến,
yêu mến,
mến yêu,
M:
Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng:
Bài 1:
thương
mến
kính
quý
yêu
yêu quý,
quý yêu,
kính yêu,
kính mến,
mến thương,
thương mến,
thương yêu,
yêu thương,
yêu mến,
mến yêu,
quý mến
Bài 2: Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh?
Cháu ………… ông bà.
b) Con ………… cha mẹ .
c) Em …………. anh chị.
(yêu quý, thương yêu, yêu thương...)
kính yêu
(kính yêu, thương yêu, yêu thương...)
(yêu quý, thương yêu, yêu thương...)
yêu mến
yêu quý
kính yêu
(kính yêu, thương yêu, yêu thương...)
Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con.
Bài 3:
- Người mẹ đang làm gì?
- Bạn gái đang làm gì?
- Em bé đang làm gì?
- Vẻ mặt của mọi người như thế nào?
Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
,
,
a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
,
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe !
Chúc các em học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kết
Dung lượng: 1,01MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)