Tuần 11. Tiếng vọng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lệ |
Ngày 12/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Tiếng vọng thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh
ÔN BÀI CŨ :
Luyện từ và câu:
CÂU 1:
Đại từ là gì ? Cho ví dụ.
Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ( hoặc cum danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
CÂU 2
Bạn hãy đọc một bài ca dao có dùng đại từ.
1. Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, những từ nào chỉ người nói? Những từ nào chỉ người nghe? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ:
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
+ Từ chỉ người nói:
+ Từ chỉ người nghe:
+ Từ chỉ người hay vật được nhắc tới:
chúng tôi, ta
chị, các ngươi
chúng
Đại từ
xưng hô
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.
CƠM
Chị đẹp là nhờ cơm gạo , sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Ta đẹp l do công cha công mẹ , chứ đâu nhờ các ngươi.
Thái độ tôn trọng, lịch sự.
Thái độ kiêu căng, coi thường người khác.
HƠ BIA
Bài 2 : Theo em cách xưng hô của mỗi người trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào ?
III. Luyện tập
Bài 1: Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng đại từ trong đoạn văn sau:
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai:
Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à?
Rùa đáp:
- Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn ai!
Thỏ ngạc nhiên:
- Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao ? Ta chấp chú em một nửa đường đó.
Theo LA PHÔNG-TEN
III. Luyện tập Bài 1: Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng đại từ trong đoạn văn sau:
Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em,
Thái độ: kiêu căng, coi thường rùa.
Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh,
Thái độ: tôn trọng, lịch sự với thỏ.
Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn…
3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
thầy, cô
em, con
Với thầy, cô
bố, ba, thầy, cha,mẹ, má, bầm …
Với bố, mẹ
con
em (anh, chị)
Với anh, chị, (em)
anh, chị,(em)
cậu, bạn, đằng ấy
Với bạn bè
tôi,tớ, mình…
-Với bố, mẹ:
-Với thầy, cô:
-Với anh, chị, em:
-Với bạn bè
Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
Bài 2: Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn:
- Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “Kìa, cái trụ chống trời.” Tôi ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. Nó tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:
- Tôi cũng từng bay qua cái trụ đó. Nó cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà chúng ta thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Ghi nh?:
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: toâi, chuùng toâi; maøy, chuùng maøy; noù, chuùng noù…
Khi xưng hô cần chú ý chọn từ lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: oâng, baø, anh, chị, em, chaùu, thầy, bạn,…
1. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó…..
2. Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn…
3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
II. Ghi nhớ
chúc các thầy cô MạNH khoẻ.
chúc các em chăm ngoan, học giỏi
ÔN BÀI CŨ :
Luyện từ và câu:
CÂU 1:
Đại từ là gì ? Cho ví dụ.
Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ( hoặc cum danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
CÂU 2
Bạn hãy đọc một bài ca dao có dùng đại từ.
1. Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, những từ nào chỉ người nói? Những từ nào chỉ người nghe? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ:
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
+ Từ chỉ người nói:
+ Từ chỉ người nghe:
+ Từ chỉ người hay vật được nhắc tới:
chúng tôi, ta
chị, các ngươi
chúng
Đại từ
xưng hô
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.
CƠM
Chị đẹp là nhờ cơm gạo , sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Ta đẹp l do công cha công mẹ , chứ đâu nhờ các ngươi.
Thái độ tôn trọng, lịch sự.
Thái độ kiêu căng, coi thường người khác.
HƠ BIA
Bài 2 : Theo em cách xưng hô của mỗi người trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào ?
III. Luyện tập
Bài 1: Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng đại từ trong đoạn văn sau:
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai:
Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à?
Rùa đáp:
- Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn ai!
Thỏ ngạc nhiên:
- Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao ? Ta chấp chú em một nửa đường đó.
Theo LA PHÔNG-TEN
III. Luyện tập Bài 1: Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng đại từ trong đoạn văn sau:
Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em,
Thái độ: kiêu căng, coi thường rùa.
Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh,
Thái độ: tôn trọng, lịch sự với thỏ.
Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn…
3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
thầy, cô
em, con
Với thầy, cô
bố, ba, thầy, cha,mẹ, má, bầm …
Với bố, mẹ
con
em (anh, chị)
Với anh, chị, (em)
anh, chị,(em)
cậu, bạn, đằng ấy
Với bạn bè
tôi,tớ, mình…
-Với bố, mẹ:
-Với thầy, cô:
-Với anh, chị, em:
-Với bạn bè
Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
Bài 2: Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn:
- Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “Kìa, cái trụ chống trời.” Tôi ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. Nó tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:
- Tôi cũng từng bay qua cái trụ đó. Nó cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà chúng ta thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Ghi nh?:
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: toâi, chuùng toâi; maøy, chuùng maøy; noù, chuùng noù…
Khi xưng hô cần chú ý chọn từ lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: oâng, baø, anh, chị, em, chaùu, thầy, bạn,…
1. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó…..
2. Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn…
3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
II. Ghi nhớ
chúc các thầy cô MạNH khoẻ.
chúc các em chăm ngoan, học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lệ
Dung lượng: 1,54MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)