Tuần 11. Ôn tập văn học dân gian Việt Nam

Chia sẻ bởi Trần Thị Loan | Ngày 09/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Ôn tập văn học dân gian Việt Nam thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Tiết 29
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
VIỆT NAM
NGƯỜI SOẠN: TRẦN THỊ LOAN
Xem tranh đoán tên tác phẩm
Xem tranh đoán tên tác phẩm
Mỗi nhóm được xem một bức tranh để đoán tên tác phẩm văn học dân gian trong vòng 10 giây.
Trả lời đúng được 10 điểm, đoán sai không trừ điểm.
Các nhóm còn lại trả lời đúng 5 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.
Truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ
NHÓM 1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh
NHÓM 2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Truyền thuyết Thánh Gióng
NHÓM 3
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Truyện cổ tích Thạch Sanh
NHÓM 4
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Truyện cổ tích Tấm Cám
NHÓM ?
Truyện cổ tích Cây Khế
NHÓM ?
I. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA VHDG VIỆT NAM
Tiết 29: ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
Tính truyền miệng
Tính tập thể
2. Thể loại VHDG:
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
1
2
3
4
5
VÒNG 1
- Mỗi đội được trả lời 1 câu hỏi theo hình thức trắc nghiệm.
Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.
Các đội còn lại trả lời đúng 5 điểm.
Câu 1:
Ca dao ch? y?u ra d?i trong ho�n c?nh n�o?
A
B
C
D
Chiến đấu.

Lao động.

Nghi lễ.

Hội hè.
NHÓM 1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Câu 2:
Theo em, ti?ng cu?i t? tr�o ? nh?ng b�i ca dao h�i hu?c bi?u hi?n di?u gỡ trong tõm h?n nh?ng ngu?i lao d?ng xua?
Trắc nghiệm
A
B
C
D
Sự rẻ rúng bản thân.

Tinh thần phê phán gay gắt những thói hư, tật xấu trong xã hội.

Sự yếu đuối, tự ti

Tinh thần lạc quan, yêu đời.
NHÓM 2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Câu 3:
Di?m gi?ng nhau d? th?y nh?t gi?a hai th? lo?i: truy?n thuy?t v� truy?n c? tớch th?n k? l� gỡ?
Thường rất giàu kịch tính.


Thường kể về các bi kịch của nhân vật chính.



Cùng có những yếu tố hoang đường, kì ảo.

Thường kể về ngày xửa, ngày xưa.
A
B
C
D
NHÓM 3
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Câu 4:
Theo em thể loại văn học dân gian nào vừa có yếu tố tự sự, vừa có yếu tố trữ tình?
Truyện cổ tích.


Truyện ngụ ngôn.


Truyện thơ.


Ca dao.
A
B
C
D
NHÓM 5
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
VÒNG 2
VÒNG 2
Mỗi đội được trả lời 2 câu hỏi theo hình thức trả lời nhanh.
Trả lời đúng được 10 điểm/câu, trả lời sai không bị trừ điểm.
Các đội còn lại trả lời đúng 5 điểm/câu.

Tác giả của văn học dân gian là ai?
Tập thể nhân dân lao động.
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Đăm Săn là sử thi của dân tộc nào ở Tây Nguyên?
Ê-đê
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Những nhân vật xuất hiện nhiều nhất trong ca dao than thân là ai?
Người phụ nữ, người nông dân
2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Đọc hai câu ca dao ca ngợi quê hương đất nước?
- Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
- Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Điểm khác biệt của văn học dân gian so với văn học viết là gì?
Văn học dân gian tồn tại và lưu truyền bằng phương thức truyền miệng.
2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
VÒNG 3
Phần thi gồm 4 câu hỏi với 3 dữ kiện theo độ khó giảm dần.
- Trả lời đúng ở dữ kiện 1, được 30 điểm. Trả lời đúng ở dữ kiện 2, được 20 điểm; Trả lời đúng ở dữ kiện 3, được 10 điểm.
Câu 1
a. Là một người anh hùng.
b. Khát vọng của chàng là xây dựng một cộng đồng hùng mạnh, giàu có.
c. Chàng đã dũng cảm chiến đấu với kẻ thù để bảo vệ danh dự, bảo vệ cuộc sống gia đình và sự bình yên của bộ tộc.
Đây là nhân vật nào?
Đăm-Săn
Câu 2
Đây là bài ca dao nào?
a. Nhân vật chính của bài ca dao là một cô gái
b. Cô có cách thể hiện tình yêu vừa táo bạo, vừa nữ tính.
c. Cô khao khát rút ngắn khoảng cách trong tình yêu, mong chờ người yêu đến với mình.
Ước gì sông rộng một gang
Bắc cầu dải yếm để chàng sang chơi
Câu 3
Đây là truyện cổ tích nào?
a. Truyện ca ngợi nghĩa tình chung thuỷ, sắt son của con người.
b. Truyện có ba nhân vật chính: người anh, người em và người vợ.
c. Kết thúc truyện là sự hoá thân của cả ba nhân vật thành: trầu, cau, vôi.
Truyện cổ tích Trầu cau
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Bài tập 2:
TRUYỀN THUYẾT
Cuộc xung đột giữa An Dương Vương và Triệu Đà thời Âu Lạc.
Bi kịch tình yêu (lồng vào bi kịch gia đình, quốc gia)
Thần Kim Qui, lẫy nỏ thần, Rùa Vàng rẽ nước dẫn An dương Vương xuống biển, ngọc trai - nước giếng.
Mất tất cả:
Người chết, tình tan, nước mất…
Cần cảnh giác giữ nước (không được chủ quan, nhẹ dạ…)
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
3. Bài tập 5:
CA DAO
a. Những bài ca dao có công thức Thân em như… và Chiều chiều…
Cách mở đầu theo công thức có tác dụng nhấn mạnh, tăng sức gợi cảm cho người nghe, người đọc.
b. Những hình ảnh so sánh, ẩn dụ trong ca dao:
Tấm lụa đào, củ ấu gai, mặt trăng – mặt trời, sao Hôm – sao Mai…
Những hình ảnh quen thuộc trong cuộc sống nên dễ cảm nhận.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Thân em vừa trắng lại vừa tròn (Hồ Xuân Hưuong)
Thân em nhuư quả mít trên cây (Hồ Xuân Hưuong)
Lặn lội thân cò khi quãng vắng (Tú Xưuơng)
- Dất nưuớc bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà an
Dất nưuớc lớn lên khi dân mỡnh biết trồng tre mà
đánh giặc
Tóc mẹ thỡ b?i sau đầu
Cha mẹ thưuơng nhau bằng gừng cay muối mặn
(Nguyễn Khoa Diềm)
Ca dao với công thức: Thân em.
Cổ tích
Ca dao
Truyền thuyết.
- Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Ca dao
4. Bài tập 6:
“ Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Đường trần ai vẽ ngược xuôi hỡi chàng”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)