Tuần 11. Ôn tập văn học dân gian Việt Nam
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoàng Vy |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Ôn tập văn học dân gian Việt Nam thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
1. Điền từ còn thiếu vào câu ca dao sau:
“Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng :
Tre non đủ lá … nên chăng?”
2. Vật gì được Đăm Săn dùng để ném vào vành tai của Mtao Mxây?
3. Ai là người giúp An Dương Vương làm nỏ thần?
4. Nhân vật trữ tình thường gặp nhất trong ca dao là ai?
5. Động cơ xử kiện của lí trưởng trong truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày” ?
6. Đoạn trích “Lời tiễn dặn” là lời của ai?
?
Trò chơi ô chữ
TiẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
CẤU TRÚC BÀI HỌC
II. Bài tập vận dụng.
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, được hình thành, tồn tại và phát triển nhờ tập thể. Tác phẩm văn học dân gian gắn bó và phục vụ cho các hoạt động khác nhau trong đời sống cộng đồng.
1. Bài tập 1,2:
b. Đặc trưng:
Tính truyền miệng
Tính tập thể
Đặc trưng
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1,2:
a. Định nghĩa:
b. Đặc trưng:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
1. Bài tập 1, 2:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
Thường đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lớn đối với đời sống của cộng đồng; là những tác phẩm tự sự có quy mô lớn, hình tượng nghệ thuật hoành tráng, câu văn trùng điệp, ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh…
- Sử thi (sử thi anh hùng):
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
1. Bài tập 1, 2:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
Thường kể về những sự kiện và nhân vật lịch sử (hoặc liên quan đến lịch sử) theo quan điểm đánh giá của dân gian; là những tác phẩm văn xuôi tự sự có dung lượng vừa phải, có sự tham gia của những chi tiết, sự việc có tính chất thiêng liêng, kì ảo.
- Truyền thuyết:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
1. Bài tập 1, 2:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
Kể về số phận của những con người bình thường trong xã hội (chàng trai nghèo, em bé mồ côi…), thể hiện tinh thần nhân đạo và sự lạc quan của người lao động; là những tác phẩm văn xuôi tự sự, cốt truyện và hình tượng đều được hư cấu rất nhiều, có sự tham gia của nhiều yếu tố kì ảo, hoang đường (nhân vật thần, các vật thần…), thường có một kết cấu quen thuộc: nhân vật chính gặp khó khăn hoạn nạn cuối cùng vượt qua và được hưởng hạnh phúc.
- Truyện cổ tích:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
1. Bài tập 1, 2:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
phản ánh những điều kệch cỡm, rởm đời trong xã hội, những sự việc xấu hay trái với lẽ tự nhiên trong cuộc sống, có tiềm ẩn những yếu tố gây cười; có dung lượng ngắn, kết cấu chặt chẽ, mâu thuẫn phát triển nhanh, kết thúc bất ngờ và độc đáo.
- Truyện cười:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
1. Bài tập 1, 2:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
Diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng,tình cảm của nhân dân trong các quan hệ lứa đôi, gia đình, quê hương, đất nước…Thường sử dụng thể thơ lục bát hoặc lục bát biến thể; ngôn ngữ giàu hình ảnh, gần gũi với lời nói hằng ngày; sử dụng nhiều so sánh, ẩn dụ…
- Ca dao :
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
1. Bài tập 1, 2:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
- Truyện thơ:
Diễn tả tâm trạng và suy nghĩ của con người khi hạnh phúc lứa đôi và sự cộng bằng xã hội bị tước đoạt; là những tác phẩm vừa có tính tự sự (có cốt truyện) vừa giàu tính trữ tình, thường sử dụng những hình ảnh so sánh, ví von, các biện pháp tu từ,… và có dung lượng lớn.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
1. Bài tập 1, 2:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ
tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơ
Tục ngữ, câu đố
Ca dao, vè
Chèo (tuồng dân gian,múa rối…)
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
2. Bài tập 3:
Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân gian đã học.
1. Bài tập 1, 2:
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
2. Bài tập 3:
Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân gian đã học.
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
2. Bài tập 3:
Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân gian đã học.
1. Bài tập 1, 2:
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
2. Bài tập 3:
Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân gian đã học.
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
2. Bài tập 3:
Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân gian đã học.
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
2. Bài tập 3:
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
3. Bài tập 4:
Bảng so sánh về ca dao
Lời người phụ nữ trong xã hội phong kiến, thân phận bị phụ thuộc, giá trị của họ không ai biết đến.
So sánh ẩn dụ, mô típ thân em, em như : tấm lụa đào…, củ ấu gai…
Những tình cảm, phẩm chất của người lao động: tình bạn cao đẹp, tình yêu thiết tha, tình nghĩa thủy chung…
Biểu tượng: tấm khăn, ngọn đèn, cái cầu, con thuyền, bến nước, gừng cay, muối mặn…
Tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động trong cuộc sống còn nhiều vất vả lo toan.
Cường điệu, phóng đại, so sánh, đối lập, chi tiết, hình ảnh hài hước, tự trào, phê phán, châm biếm, đả kích.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1:
Đoạn 1: “Đăm Săn rung khiên múa … cái chão cột trâu”.
Đoạn 2: “Thế là Đăm Săn lại múa… cũng không thủng”.
- Đoạn 3: “ Vì vậy, danh vang đến thần…từ trong bụng mẹ”.
- Nghệ thuật miêu tả nhân vật anh hùng sử thi: so sánh, phóng đại, trùng điệp …
- Hiệu quả nghệ thuật: tôn cao vẻ đẹp của người anh hùng sử thi, một vẻ đẹp kì vĩ trong một khung cảnh hùng tráng.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy
Cuộc xung đột giữa An Dương Vương – Triệu Đà thời kì Âu Lạc ở nước ta.
Bi kịch tình yêu (lồng vào bi kịch gia đình, quốc gia)
Thần Kim Quy; lẫy nỏ thần; ngọc trai - giếng nước; Rùa Vàng rẽ nước dẫn An Dương Vương đi xuống biển.
Mất tất cả:
Tình yêu
- Gia đình
- Đất nước
Cảnh giác giữ nước, không chủ quan như An Dương Vương. Không nhẹ dạ, cả tin như Mị Châu.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1, 2,3:
2. Bài tập 4:
Ôn tập về hai truyện cười đã học
Anh học trò “dốt hay nói chữ”
Sự giấu dốt của con người
Luống cuống khi không biết chữ kê
Khi anh học trò nói câu: “Dủ dỉ là… chị con công… con gà”
Thầy lí, Cải (và Ngô)
Tấn bi hài kịch của việc hối lộ và ăn hối lộ
Đã đút lót tiền hối lộ mà vẫn bị đánh (Cải)
Khi thầy lí nói: “…nhưng nó lại phải…bằng hai mày!”.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1, 2,3,4:
2. Bài tập 5:
- Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
Thân em như hạt mưa sa
Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày.
Thân em như giếng giữa đàng
Người khôn rửa mặt, người phàm rửa chân.
-Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.
Chiều chiều mây phủ Sơn Trà
Lòng ta thương bạn nước mắt và lộn cơm.
Chiều chiều lại nhớ chiều chiều
Nhớ người yếm trắng dải điều thắt lưng.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1, 2,3,4:
2. Bài tập 5:
Áo xông hương của chàng vắt mắc
Đêm em nằm em đắp lấy hơi.
Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
Như đứng đống lửa như ngồi đống than.
Cây đa cũ, bến đò xưa
Bộ hành có nghĩa, nắng mưa cũng chờ.
Yêu nhau cởi áo cho nhau
Về nhà dối mẹ qua cầu gió bay.
Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1, 2,3,4:
2. Bài tập 5:
Ca dao hài hước, châm biếm
Xắn quần bắt kiến cưỡi chơi
Trèo cây rau má đánh rơi mất quần .
Chập chập rồi lại cheng cheng
Con gà trống thiến để riêng cho thầy
Đơm xôi thì đơm cho đầy
Nếu không thì Thánh nhà thầy mất thiêng.
“Con cò lặn lội bờ sông
Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non”
(Ca dao)
Câu đố
“Để nguyên nhắc bạn học, chơi.
Đến khi mất sắc theo đôi mắt huyền.
Lạ thay khi đã thêm huyền
Trùng trùng cây mọc mọi miền nước non”.
Là chữ gì?
Từ: “Trống”
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
2. Bài tập 6:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
2. Bài tập 3: gợi ý
- Giai đoạn đầu: Tấm yếu đuối, thụ động; gặp khó khăn Tấm chỉ khóc, không biết làm gì, chỉ nhờ vào sự giúp đỡ của Bụt.
- Giai đoạn sau: kiên quyết đấu tranh giành lại cuộc sống và hạnh phúc; không còn sự giúp đỡ của Bụt, Tấm đã hóa kiếp nhiều lần để sống và cuối cùng trở về kiếp người để giành lại hạnh phúc cho mình.
- Lí giải: Ban đầu Tấm chưa ý thức rõ về thân phận của mình, mâu thuẫn giai cấp cũng chưa căng thẳng, lại được Bụt giúp đỡ nên Tấm thụ động. Về sau mâu thuẫn giai cấp càng quyết liệt buộc Tấm phải kiên quyết đấu tranh để giành lạo cuộc sống hạnh phúc cho mình.Đó là sức sống mãnh liệt của con người trước sự vùi dập của các thế lực thù địch, là sức mạnh của thiện thắng ác, là cuộc đấu tranh đến cùng cho cái thiện.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
CỦNG CỐ
Câu1: Khi miêu tả và biểu hiện đời sống, văn học dân gian thường quan tâm tới:
A. Những sinh hoạt đời thường của một con người.
B. Những vấn đề chung của cả cộng đồng.
C. Những tình cảm của cá nhân.
D. Những kinh nghiệm về đấu tranh xã hội.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
14
15
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
CỦNG CỐ
Câu2: Điền từ còn thiếu vào dấu …
“… là tác phẩm tự sự dân gian bằng văn vần, có lối kể mộc mạc, phần lớn nói về các sự việc, sự kiện thời sự của làng, của nước.”
A. Vè
B. Truyền thuyết.
C. Sử thi
D. Truyện thơ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
14
15
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
DẶN DÒ:
1. Bài cũ: làm các bài tập còn lại, sưu tầm văn học dân gian ở địa phương, tập hát một làn điệu dân ca.
2.Chuẩn bị bài: “Trả bài viết số 2, ra đề bài viết số 3(làm ở nhà)
- Phân tích đề và lập dàn ý cho đề bài viết số 2.
- Ôn tập lại kiến thức về văn tự sự để chuẩn bị viết bài số 3.
“Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng :
Tre non đủ lá … nên chăng?”
2. Vật gì được Đăm Săn dùng để ném vào vành tai của Mtao Mxây?
3. Ai là người giúp An Dương Vương làm nỏ thần?
4. Nhân vật trữ tình thường gặp nhất trong ca dao là ai?
5. Động cơ xử kiện của lí trưởng trong truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày” ?
6. Đoạn trích “Lời tiễn dặn” là lời của ai?
?
Trò chơi ô chữ
TiẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
CẤU TRÚC BÀI HỌC
II. Bài tập vận dụng.
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, được hình thành, tồn tại và phát triển nhờ tập thể. Tác phẩm văn học dân gian gắn bó và phục vụ cho các hoạt động khác nhau trong đời sống cộng đồng.
1. Bài tập 1,2:
b. Đặc trưng:
Tính truyền miệng
Tính tập thể
Đặc trưng
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1,2:
a. Định nghĩa:
b. Đặc trưng:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
1. Bài tập 1, 2:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
Thường đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lớn đối với đời sống của cộng đồng; là những tác phẩm tự sự có quy mô lớn, hình tượng nghệ thuật hoành tráng, câu văn trùng điệp, ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh…
- Sử thi (sử thi anh hùng):
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
1. Bài tập 1, 2:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
Thường kể về những sự kiện và nhân vật lịch sử (hoặc liên quan đến lịch sử) theo quan điểm đánh giá của dân gian; là những tác phẩm văn xuôi tự sự có dung lượng vừa phải, có sự tham gia của những chi tiết, sự việc có tính chất thiêng liêng, kì ảo.
- Truyền thuyết:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
1. Bài tập 1, 2:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
Kể về số phận của những con người bình thường trong xã hội (chàng trai nghèo, em bé mồ côi…), thể hiện tinh thần nhân đạo và sự lạc quan của người lao động; là những tác phẩm văn xuôi tự sự, cốt truyện và hình tượng đều được hư cấu rất nhiều, có sự tham gia của nhiều yếu tố kì ảo, hoang đường (nhân vật thần, các vật thần…), thường có một kết cấu quen thuộc: nhân vật chính gặp khó khăn hoạn nạn cuối cùng vượt qua và được hưởng hạnh phúc.
- Truyện cổ tích:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
1. Bài tập 1, 2:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
phản ánh những điều kệch cỡm, rởm đời trong xã hội, những sự việc xấu hay trái với lẽ tự nhiên trong cuộc sống, có tiềm ẩn những yếu tố gây cười; có dung lượng ngắn, kết cấu chặt chẽ, mâu thuẫn phát triển nhanh, kết thúc bất ngờ và độc đáo.
- Truyện cười:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
1. Bài tập 1, 2:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
Diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng,tình cảm của nhân dân trong các quan hệ lứa đôi, gia đình, quê hương, đất nước…Thường sử dụng thể thơ lục bát hoặc lục bát biến thể; ngôn ngữ giàu hình ảnh, gần gũi với lời nói hằng ngày; sử dụng nhiều so sánh, ẩn dụ…
- Ca dao :
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
1. Bài tập 1, 2:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
- Truyện thơ:
Diễn tả tâm trạng và suy nghĩ của con người khi hạnh phúc lứa đôi và sự cộng bằng xã hội bị tước đoạt; là những tác phẩm vừa có tính tự sự (có cốt truyện) vừa giàu tính trữ tình, thường sử dụng những hình ảnh so sánh, ví von, các biện pháp tu từ,… và có dung lượng lớn.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
a. Định nghĩa:
1. Bài tập 1, 2:
b. Đặc trưng:
c. Thể loại:
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ
tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơ
Tục ngữ, câu đố
Ca dao, vè
Chèo (tuồng dân gian,múa rối…)
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
2. Bài tập 3:
Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân gian đã học.
1. Bài tập 1, 2:
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
2. Bài tập 3:
Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân gian đã học.
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
2. Bài tập 3:
Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân gian đã học.
1. Bài tập 1, 2:
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
2. Bài tập 3:
Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân gian đã học.
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
2. Bài tập 3:
Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân gian đã học.
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
2. Bài tập 3:
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
1. Bài tập 1, 2:
3. Bài tập 4:
Bảng so sánh về ca dao
Lời người phụ nữ trong xã hội phong kiến, thân phận bị phụ thuộc, giá trị của họ không ai biết đến.
So sánh ẩn dụ, mô típ thân em, em như : tấm lụa đào…, củ ấu gai…
Những tình cảm, phẩm chất của người lao động: tình bạn cao đẹp, tình yêu thiết tha, tình nghĩa thủy chung…
Biểu tượng: tấm khăn, ngọn đèn, cái cầu, con thuyền, bến nước, gừng cay, muối mặn…
Tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động trong cuộc sống còn nhiều vất vả lo toan.
Cường điệu, phóng đại, so sánh, đối lập, chi tiết, hình ảnh hài hước, tự trào, phê phán, châm biếm, đả kích.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1:
Đoạn 1: “Đăm Săn rung khiên múa … cái chão cột trâu”.
Đoạn 2: “Thế là Đăm Săn lại múa… cũng không thủng”.
- Đoạn 3: “ Vì vậy, danh vang đến thần…từ trong bụng mẹ”.
- Nghệ thuật miêu tả nhân vật anh hùng sử thi: so sánh, phóng đại, trùng điệp …
- Hiệu quả nghệ thuật: tôn cao vẻ đẹp của người anh hùng sử thi, một vẻ đẹp kì vĩ trong một khung cảnh hùng tráng.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy
Cuộc xung đột giữa An Dương Vương – Triệu Đà thời kì Âu Lạc ở nước ta.
Bi kịch tình yêu (lồng vào bi kịch gia đình, quốc gia)
Thần Kim Quy; lẫy nỏ thần; ngọc trai - giếng nước; Rùa Vàng rẽ nước dẫn An Dương Vương đi xuống biển.
Mất tất cả:
Tình yêu
- Gia đình
- Đất nước
Cảnh giác giữ nước, không chủ quan như An Dương Vương. Không nhẹ dạ, cả tin như Mị Châu.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1, 2,3:
2. Bài tập 4:
Ôn tập về hai truyện cười đã học
Anh học trò “dốt hay nói chữ”
Sự giấu dốt của con người
Luống cuống khi không biết chữ kê
Khi anh học trò nói câu: “Dủ dỉ là… chị con công… con gà”
Thầy lí, Cải (và Ngô)
Tấn bi hài kịch của việc hối lộ và ăn hối lộ
Đã đút lót tiền hối lộ mà vẫn bị đánh (Cải)
Khi thầy lí nói: “…nhưng nó lại phải…bằng hai mày!”.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1, 2,3,4:
2. Bài tập 5:
- Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
Thân em như hạt mưa sa
Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày.
Thân em như giếng giữa đàng
Người khôn rửa mặt, người phàm rửa chân.
-Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.
Chiều chiều mây phủ Sơn Trà
Lòng ta thương bạn nước mắt và lộn cơm.
Chiều chiều lại nhớ chiều chiều
Nhớ người yếm trắng dải điều thắt lưng.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1, 2,3,4:
2. Bài tập 5:
Áo xông hương của chàng vắt mắc
Đêm em nằm em đắp lấy hơi.
Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
Như đứng đống lửa như ngồi đống than.
Cây đa cũ, bến đò xưa
Bộ hành có nghĩa, nắng mưa cũng chờ.
Yêu nhau cởi áo cho nhau
Về nhà dối mẹ qua cầu gió bay.
Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1, 2,3,4:
2. Bài tập 5:
Ca dao hài hước, châm biếm
Xắn quần bắt kiến cưỡi chơi
Trèo cây rau má đánh rơi mất quần .
Chập chập rồi lại cheng cheng
Con gà trống thiến để riêng cho thầy
Đơm xôi thì đơm cho đầy
Nếu không thì Thánh nhà thầy mất thiêng.
“Con cò lặn lội bờ sông
Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non”
(Ca dao)
Câu đố
“Để nguyên nhắc bạn học, chơi.
Đến khi mất sắc theo đôi mắt huyền.
Lạ thay khi đã thêm huyền
Trùng trùng cây mọc mọi miền nước non”.
Là chữ gì?
Từ: “Trống”
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
2. Bài tập 6:
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I. Ôn tập những kiến thức khái quát về văn học dân gian.
II. Bài tập vận dụng:
2. Bài tập 3: gợi ý
- Giai đoạn đầu: Tấm yếu đuối, thụ động; gặp khó khăn Tấm chỉ khóc, không biết làm gì, chỉ nhờ vào sự giúp đỡ của Bụt.
- Giai đoạn sau: kiên quyết đấu tranh giành lại cuộc sống và hạnh phúc; không còn sự giúp đỡ của Bụt, Tấm đã hóa kiếp nhiều lần để sống và cuối cùng trở về kiếp người để giành lại hạnh phúc cho mình.
- Lí giải: Ban đầu Tấm chưa ý thức rõ về thân phận của mình, mâu thuẫn giai cấp cũng chưa căng thẳng, lại được Bụt giúp đỡ nên Tấm thụ động. Về sau mâu thuẫn giai cấp càng quyết liệt buộc Tấm phải kiên quyết đấu tranh để giành lạo cuộc sống hạnh phúc cho mình.Đó là sức sống mãnh liệt của con người trước sự vùi dập của các thế lực thù địch, là sức mạnh của thiện thắng ác, là cuộc đấu tranh đến cùng cho cái thiện.
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
CỦNG CỐ
Câu1: Khi miêu tả và biểu hiện đời sống, văn học dân gian thường quan tâm tới:
A. Những sinh hoạt đời thường của một con người.
B. Những vấn đề chung của cả cộng đồng.
C. Những tình cảm của cá nhân.
D. Những kinh nghiệm về đấu tranh xã hội.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
14
15
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
CỦNG CỐ
Câu2: Điền từ còn thiếu vào dấu …
“… là tác phẩm tự sự dân gian bằng văn vần, có lối kể mộc mạc, phần lớn nói về các sự việc, sự kiện thời sự của làng, của nước.”
A. Vè
B. Truyền thuyết.
C. Sử thi
D. Truyện thơ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
14
15
TIẾT 32 ĐỌC VĂN
ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
DẶN DÒ:
1. Bài cũ: làm các bài tập còn lại, sưu tầm văn học dân gian ở địa phương, tập hát một làn điệu dân ca.
2.Chuẩn bị bài: “Trả bài viết số 2, ra đề bài viết số 3(làm ở nhà)
- Phân tích đề và lập dàn ý cho đề bài viết số 2.
- Ôn tập lại kiến thức về văn tự sự để chuẩn bị viết bài số 3.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoàng Vy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)