Tuần 11. Ôn tập văn học dân gian Việt Nam

Chia sẻ bởi Phạm Đức Ninh | Ngày 19/03/2024 | 11

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Ôn tập văn học dân gian Việt Nam thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Ôn tập văn học dân gian
I. Nội dung ôn tập:
Câu 1:
Đặc trưng của VHDG
Tính truyền miệng
Tính tập thể
Tính thực hành
Câu 2:
Truyện dân gian
Câu nói dân gian
Thơ ca dân gian
Sân khấu dân gian
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơ
Tục ngữ, câu đố
Ca dao, dân ca, vè
Chèo, tuồng, rối
Bảng 1: Hệ thống thể loại
Câu 3: Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân gian
P/a cuộc sống và mơ ước phát triển cộng dồng của người dân Tây Nguyên thời cổ đại
Hát - kể
Xã hội Tây Nguyên cổ đại
Người anh hùng cao đẹp, kì vĩ của cộng đồng
So sánh, phóng đại, trùng điệp, hình tượng hoành tráng, hào hùng
P/a cuộc sống và mơ ước phát triển cộng dồng của người dân Tây Nguyên thời cổ đại
Hát - kể
Xã hội Tây Nguyên cổ đại
Người anh hùng cao đẹp, kì vĩ của cộng đồng
Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và n/vật lịch sử
Kể- diễn xướng trong các lễ hội
Các sự kiện, n/vật lịch sử khúc xạ qua hư cấu
N/vật lịch sử được truyền thuyết hoá
Lõi lịch sử
+ Yếu tố kỳ ảo, hoang đường
Câu3: Bảng so sánh.(Tiếp)
Thể hiện nguyện vọng, mơ ước của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện
Kể
Xung đột xã hội, đấu trạnh giữa thiện-ác, chính nghĩa-gian tà
Dân thường, con riêng, mồ côi, con út,nhà giàu
Hư cấu, kết cấu theo đường thẳng, kết thúc có hậu..
Mua vui, giải trí, châm biếm, phê phán xã hội (g/cấp thống trị và nội bộ nhân dân)
Kể
Những điều trái tự nhiên, những thói hư tật xấu trong xã hội
Kiểu người có thói hư tật xấu: học trò giấu dốt, thầy lí tham tiền
Ngắn gọn, tạo tình huống bất ngờ, mâu thuẫn p/tr nhanh, kết thúc đột ngột, gây cười
Đời sống và tâm tình của n/dân các dân tộc miền núi trong xã hội ph/kiến xưa
Kể - hát
Thân phận bất hạnh, ước mơ hạnh phúc của ngưồi nghèo
Người lao đọng nghèo, chịu nhiều bất hạnh
Dài, kết hợp tự sự và trữ tình, miêu tả thiên nhiên và tâm trạng nhân vật
Câu 4: Bảng hệ thống về ca dao
Lời người phụ nữ bất hạnh, thân phận bị phụ thuộc, giá trị không ai biết đến
Những tình cảm trong sáng, cao đẹp: ân tình thuỷ chung, yêu mãnh liệt thiết tha, ước mơ hạnh phúc
Tâm hồn lạc quan yêu đời trong cuộc sống nhiều lo toan vất vả của ngưồi lao động trong xã hội cũ
So sánh, ẩn dụ, môtip biểu tượng: thân em, em như -tấm lụa đào, củ ấu gai, giếng nước
Biểu tượng, ẩn dụ: chiếc khăn, cái cầu,ngọn đèn,con thuyền, bến nước, cây đa, gừng cay, muối mặn..
Cường điệu, phóng đại, so sánh, đối lập, chi tiết, h/ảnh hài hước, tự trào, phê phán, châm biếm, đả kích
II. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 2: Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ
Cuộc xung đột giữa An Dương Vương - Triệu Đà thời Âu Lạc (trCN)
Bi kịch tình yêu lồng vào bi kịch gia đình, quốc gia
Thần Kim Quy, lẫy nỏ thần, ngọc trai- giếng nước, ADV rẽ nước đi xuống biển
Mất tất cả:
-Tình yêu
-Gia đình
-Đất nước
Cảnh giác giữ nước, không chủ quan, không nhẹ dạ cả tin
2. Bài tập 4:
Anh học trò dốt đi làm thầy giáo
Dốt hay nói chữ, cố tình giấu dốt
Thái độ và cách giải thích chữ "Kê"
Lời giảng cuối cùng của thầy đồ: Dủ dỉ là con dù dì
Quan xử kiện và dân đi kiện (Thầy Lí, Cải, Ngô)
Bi hài kịch của đưa hối lộ và nhận hối lộ
Đã đút lót còn thua kiện và bị đánh đòn
Cử chỉ và câu nói cuối của
thầy Lí:
Nhưng nó phải bằng hai mày
3. Bài tập 6:

Ca dao
Ai đi muôn dặm non sông
Để ai chất chứa sầu đong vơi đầy
Còn non còn nước còn người
Còn vầng trăng bạc còn lời thề xưa
Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Đường trần ai vẽ ngược xuôi hỡi chàng

Truyện Kiều
Sầu đong càng lắc càng đầy
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê
Còn non còn nước còn dài
Còn về còn nhớ đến người hôm nay
Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Nửa in gối chiếc nửa soi dặm trường
3. Bài tập 3:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn (HXH)
Thân em như quả mít trên cây (HXH)
Lặn lội thân cò khi quãng vắng (Tú Xương)
Cách nói
Thân em.
Cổ tích, ca dao, truyền thuyết.
Đất nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre
mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
(Nguyễn Khoa Điềm)
- Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu
Trái tim lầm chỗ để trên đầu
Nỏ thần vô ý trao tay giặc
Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu (Tố Hữu)
- Em hoá đá ở trong truyền thuyết
Cho bao cô gái sau em không phải hoá đá trong đời
(Trần Đăng Khoa)
Truyền thuyết
An Dương Vương và
Mị Châu - Trọng Thuỷ
Trò chơi ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
9
10
11
12
13
14
15
16
8
HÃY CHỌN

Văn học dân gian còn được gọi là:
a. VH truyền miệng .
b. VH truyền miệng hay VH bình dân .
c. VH nói .
d. VH chữ Nôm .
1
CÂU HỎI
CÂU HỎI
2
VH dân gian có thể ra đời khi
a.chưa có chữ viết .
b. trong thời phong kiến .
c.thời công xã nguyên thủy .
d.từ rất xa xưa .
CÂU HỎI
VH dân gian sáng tác theo phương pháp:
a. hiện thực và tưởng tượng .
b. tưởng tượng là chính .
c. kể và hát .
d. cả 3 ý trên .
3
Khi đã có chữ viết, VHDG tiếp tục tồn tại vì :
a.văn học viết chưa thật phổ biến .
b. kể và hát hay hơn đọc .
c. VH truyền miệng có� những đặc sắc riêng .
d. cả 3 ý trên .

4
CÂU HỎI
CÂU HỎI
Truyện Cổ tích là:
a. chuyện về người tài giỏi hay người bất hạnh .
b. những câu chuyện tưởng tượng do dân gian kể lại .
c. chuyện thần kì .
d. chuyện về những nhân vật lịch sử .
5
CÂU HỎI
Trong "Tiễn dặn người yêu", con bọ ngựa tượng trưng cho :
a. thân phận cô gái bị ép duyên .
b. thân phận thấp cổ bé họng của cô gái.
c. thân phận người vợ lẽ .
d. thân phận chàng trai .
6
CÂU HỎI
Điểm nổi bật của cổ tích thần kì là :
a. kể về người bất hạnh, người tài giỏi .
b. nói lên mơ ước của nhân dân .
c. thường có yếu tố thần kì
d. cả 3 ý trên .

7
CÂU HỎI
8
Cổ tích sinh hoạt thường có kết cấu :
a. giống cổ tích thần kì .
b. xâu chuỗi nhiều câu chuyện giống nhau .
c. lặp lại một nội dung .
d. cả 3 ý trên đều sai .
CÂU HỎI
9
Dị bản là:
a. sự khác nhau giữa các bản ghi trong VHDG .
b. sự khác nhau trong cách hát và kể VHDG .
c. là đặc điểm của VHDG .
d. cả 3 câu trên đều đúng .
CÂU HỎI
Nhân vật chính của những câu hát than thân là :
a. người phụ nữ và nông dân .
b. người nghèo .
c. người phụ nữ .
d.phụ nữ và nông dân nghèo .
10
CÂU HỎI
Cổ tích " Chử Đồng Tử"�ca
ngợi :
a. lòng trung hiếu .
b. tinh thần tự lập .
c. hôn nhân tự do giữa những người có phẩm chất cao quí .
d. tinh thần yêu lao động .
11
CÂU HỎI
Ngôn ngữ ca dao - dân ca thường có tính chất :
a. giàu hình ảnh và nhạc điệu .
b. giản dị và sâu sắc .
c.mang màu sắc ngôn ngữ nói .
d. tất cả các tính chất trên .
12
CÂU HỎI
Cách diễn ý thường gặp của ca dao dân ca là :
a. so sánh và ẩn dụ .
b. điệp ngữ và nói vòng
c. hoán dụ .
d. tất cả các biện pháp trên .
13
CÂU HỎI
Những thể thơ thường gặp của ca dao dân ca :
a. lục bát, song thất lục bát .
b. nói lối , lục bát biến thể
c. thơ Đường luật .
d. câu a và b đúng .
14
CÂU HỎI
"Thạch Sùng còn thiếu mẻ kho" là :

a. một câu tục ngữ .
b. một câu chuyện cổ tích .
c. một câu ca dao .
d. tất cả đều đúng .
15
CÂU HỎI
"Đầm Nhất dạ" là chi tiết trong :
a. truyện thơ " Tiễn dặn người yêu" .
b. cổ tích "Chử Đồng Tử" .
c. sử thi Đamsan .
d. trong một cổ tích khác .
16
Chúc mừng chiến thắng !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Đức Ninh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)