Tuần 11. Ôn tập văn học dân gian Việt Nam

Chia sẻ bởi Đoàn Thụy Bảo Châu | Ngày 19/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Ôn tập văn học dân gian Việt Nam thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Lớp 10 A7
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp
Ôn tập văn học nhân gian Việt Nam
a.Định nghĩa:
Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng được hình thành, tồn tại và phát triển nhờ tập thể và gắn bó, phục vụ trực tiếp cho các họat động khác nhau trong đời sống cộng đồng.
1. Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian :
I. NỘI DUNG ÔN TẬP:
Thế nào là Văn học dân gian?
I. Nội dung ôn tập:
Câu 1: b. D?c trung:

Câu hỏi: Văn học dân gian có những đặc trưng gì?
Đặc trưng của VHDG
Tính truyền miệng
Tính tập thể
Tính thực hành
Câu 2:
Câu hỏi: Văn học dân gian có những thể loại nào? Trong chuơng trình lớp 10, các em đã được học những thể loại nào?
Bảng 1: Hệ thống thể loại
Truyện dân gian
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơ
Câu nói dân gian
Tục ngữ, câu đố
Thơ ca dân gian
Ca dao, dân ca, vè
Sân khấu dân gian
Chèo, tuồng, rối
3. Đặc trưng của sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cười
a. Nội dung
(1)=(7); (2)=(8); (3)=(5); (4)=(6)
b. Nghệ thuật
(1)=(7); (2)=(8); (3)=(5); (4)=(6)
Câu 3: Bảng tổng hợp, so sánh một số thể loại truyện dân gian
P/a cuộc sống và mơ ước phát triển cộng dồng của người dân Tây Nguyên thời cổ đại
Hát - kể
Xã hội Tây Nguyên cổ đại
Người anh hùng cao đẹp, kì vĩ của cộng đồng
So sánh, phóng đại, trùng điệp, hình tượng hoành tráng, hào hùng
Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và n/vật lịch sử
Kể- diễn xướng trong các lễ hội
Các sự kiện, n/vật lịch sử khúc xạ qua hư cấu
N/vật lịch sử được truyền thuyết hoá
Lõi lịch sử
+ Yếu tố kỳ ảo, hoang đường
Câu3: Bảng so sánh.(Tiếp)
Thể hiện nguyện vọng, mơ ước của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện
Kể
Xung đột xã hội, đấu trạnh giữa thiện-ác, chính nghĩa-gian tà
Dân thường, con riêng, mồ côi, con út,nhà giàu
Hư cấu, kết cấu theo đường thẳng, kết thúc có hậu..
Mua vui, giải trí, châm biếm, phê phán xã hội (g/cấp thống trị và nội bộ nhân dân)
Kể
Những điều trái tự nhiên, những thói hư tật xấu trong xã hội
Kiểu người có thói hư tật xấu: học trò giấu dốt, thầy lí tham tiền
Ngắn gọn, tạo tình huống bất ngờ, mâu thuẫn p/tr nhanh, kết thúc đột ngột, gây cười
Đời sống và tâm tình của n/dân các dân tộc miền núi trong xã hội ph/kiến xưa
Kể - hát
Thân phận bất hạnh, ước mơ hạnh phúc của ngưồi nghèo
Người lao đọng nghèo, chịu nhiều bất hạnh
Dài, kết hợp tự sự và trữ tình, miêu tả thiên nhiên và tâm trạng nhân vật
Câu 4: Bảng hệ thống về ca dao
Lời người phụ nữ bất hạnh, thân phận bị phụ thuộc, giá trị không ai biết đến
Những tình cảm trong sáng, cao đẹp: ân tình thuỷ chung, yêu mãnh liệt thiết tha, ước mơ hạnh phúc
Tâm hồn lạc quan yêu đời trong cuộc sống nhiều lo toan vất vả của ngưồi lao động trong xã hội cũ
So sánh, ẩn dụ, môtip biểu tượng: thân em, em như -tấm lụa đào, củ ấu gai, giếng nước
Biểu tượng, ẩn dụ: chiếc khăn, cái cầu,ngọn đèn,con thuyền, bến nước, cây đa, gừng cay, muối mặn..
Cường điệu, phóng đại, so sánh, đối lập, chi tiết, h/ảnh hài hước, tự trào, phê phán, châm biếm, đả kích
II-Bài tập vận dụng
1.Đọc lại đoạn miêu tả cảnh Đăm săn múa khiên và đoạn cuối tả hình ảnh và sức khỏe của chàng trong đoạn trích chiến thắng Mtao Mxây.từ ba đoạn văn đó,hãy cho biết:
Những nét nổi bật trong nghệ thuật miêu tả nhân vật anh hùng của sử thi là gì?(dẫn chứng từ ba đoạn văn)
Nhờ những thủ pháp đặc trưng đó,vẻ đẹp của người anh hùng sử thi đã được lí tưởng hóa như thế nào?
1.Bài tập 1.Những nét nổi bật trong nghệ thuật miêu tả và các thủ pháp:

Trong ba đoạn văn này,nét nổi bật trong nghệ thuật miêu tả nhân vật anh hùng nằm ở thủ pháp sau:
thủ pháp so sánh: với những câu văn như:”chàng múa trên cao,gió như bão.chàng múa dưới thấp,gió như lốc”,”bắp chân chàng to bằng cây xà ngang,bắp đùichàng to bằng ống bễ,sức chàng ngang sức voi đực…”
Thủ pháp phóng đại:”một lần xốc tới,chàng vượt một đồi tranh”,”khi chàng múa chạy nước kiệu,quả núi ba lần rạn nứt,ba đồi tranh bật rễ bay tung….”
Thủ pháp trùng điệp:Nằm ở nội dung của các câu văn và ở cả cách thể hiện:”chàng chạy vun vút phía đông,vun vút phái tây.””bắp chân chàng to bằng cây xà ngang”…”đăm săn vốn ngang tàng từ trong bụng mẹ….
Hiệu quả nghệ thuật của những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong sử thi Đăm Săn là gì?
A- Tạo sự kì vĩ, hoành tráng trong tác phẩm.
B- Làm cho câu chuyện thêm sinh động.
C- Nhằm mục đích gây cười.
D- Tăng thêm màu sắc gợi cảm cho người đọc.
II. Bài tập vận dụng:
2. Bài tập 2: Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ
Cuộc xung đột giữa An Dương Vương - Triệu Đà thời Âu Lạc (trCN)
Bi kịch tình yêu lồng vào bi kịch gia đình, quốc gia
Thần Kim Quy, lẫy nỏ thần, ngọc trai- giếng nước, ADV rẽ nước đi xuống biển
Mất tất cả:
-Tình yêu
-Gia đình
-Đất nước
Cảnh giác giữ nước, không chủ quan, không nhẹ dạ cả tin
3.Bài tập 3: “Đặc sắc nghệ thuật của tuyện thể hiện ở sự chuyển biến của hình tượng nhân vật Tấm: từ yếu duối đến kiên quyết đâu tranh giành lại sự sống và hạnh phúc cho mình”(phần Ghi nhớ truyện Tấm Cám). Anh (chị) hãy phân tích truyện cổ tích Tấm Cám để làm sáng tỏ điều đó.
3.Phân tích truyện cổ tích Tấm Cám để làm sáng tỏ đặc sắc nghệ thuật

Ở giai đoạn đầu,khi gặp những sự áp bức ,khó khăn,Tấm rất yếu đuối,thường chỉ khóc chẳng biết làm gì.(lúc mất giỏ cá,lúc cá bóng chết,lúc ngồi nhặt thóc….).Ở giai đoạn này,Tấm nhờ sự giúp đỡ của ông Bụt.
Nhưng đến giai đoạn sau,Tấm đã kiên quyết đấu tranh để giành lại cuộc sống,giành lại hạnh phúc (chim vàng anh,chiếc khung cửi đều lên tiếng dọa nạt cám và kết thúc,Tấm trả thù).giai đoạn này.Tấm hóa thân nhiều lần.không còn sự xuất hiện của Bụt.Thay vào đó,Tấm đã chủ động hơn trong từng hành động.
=> Nó là sự chiến thắng của cái thiện trước cái ác.
4. Bài tập 4:
Anh học trò dốt đi làm thầy giáo
Dốt hay nói chữ, cố tình giấu dốt
Thái độ và cách giải thích chữ "Kê"
Lời giảng cuối cùng của thầy đồ: "d? dỡ l� con dự dỡ."
Quan xử kiện và dân đi kiện (Thầy Lí, Cải, Ngô)
Bi hài kịch của đưa hối lộ và nhận hối lộ
Đã đút lót còn thua kiện và bị đánh đòn
Cử chỉ và câu nói cuối của
thầy Lí:
"Nhưng nó phải bằng hai mày"
Nhóm 1: Tìm ca dao có mô thức mở đầu là Thân em.

Nhóm 2: Tìm ca dao có mô thức mở đầu là Chiều chiều.

Nhóm 3: Tìm các bài ca dao nói về:
- Chiếc khăn, chiếc áo:
- Nỗi nhớ của những đôi lứa đang yêu:
- Biểu tượng cây đa, bến nước - con thuyền , gừng cay-muối mặn:
Nhóm 4: Tìm một số bài ca dao hài hước mang lại tiếng cười giải trí mua vui
5. B�i t?p 5. Thảo luận nhóm:
Các bài ca dao có mô thức mở đầu là “Thân em như…”
- Thân em như như hạt mưa rào
Hạt rơi xuống giếng, hạt vào vườn hoa.
Thân em như hạt mưa sa
Hạt vào đài cát, hạt ra ruộng cày.
- Thân em như giếng giữa đàng,
Người khôn rửa mặt, người phàm rửa tay.
Thân em như cái bàn cờ
Hể đánh lại xóa bao giờ cho xong.
Thân em như thể cây thông
Mùa hè tươi tốt, mùa đông rậm rà.

- Chiều chiều ra đứng ngõ sau,
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.
- Chiều chiều ra đứng bờ sông
Muốn về quê mẹ mà không có đò.
- Chiều chiều lại nhớ chiều chiều,
Nhớ người yếm trắng dải điều thắt lưng.
- Chiều chiều mây phủ Sơn Trà,
Lòng ta nhớ bạn nước mắt và lộn cơm
Các bài ca dao có mô thức mở đầu là “Chiều chiều…”
Một số bài ca dao nói về nỗi nhớ của người đang yêu, hình ảnh cây đa, bến nước, con thuyền, chiếc khăn, chiếc áo,…
- Thuyền ơi có nhớ bến chăng,
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
- Cây đa cũ, bến đò xưa
Bộ hành có nghĩa nắng mưa cũng chờ.
- Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác xưa.
- Gửi khăn, gửi áo, gửi lời
Gửi đôi chàng mạng cho người đàng xa
- Nhớ khi khăn mở trầu trao
Miệng chỉ cười nụ biết bao nhiêu tình.
- Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
Như đứng đống lửa, như ngồi đống than.
- Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ
Nhớ ai, ai nhớ, bây giờ nhớ ai.
Cách mở đầu của những bài ca dao bằng mô thức lặp như thế này tạo ấn tượng và Thẩm mĩ cho người đọc.”thân em như….”thường nói về người phụ nữ có thân phận chua xót.”chiều chiều” gợi đến một khoảng thời gian”nhạy cảm”: thời gian của nổi nhớ.
Các hìn ảnh so sánh trong bài ca dao đã học: tấm lụa đào, củ ấu gai, chiếc khăn, ngọn đèn….
Những hình ảnh này dều là những hình ảnh rất quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày. Nó được các người bình dân chọn lọc và nâng lên thành những hình ảnh nghệ thuật. Nó mang nhiều ý nghĩa khác nhau và tương đối ổn định. gây xúc động và cũng dể đi vào tâm hồn người đọc, người nghe.
- Ai làm chùa ngã xuống sông
Phật nổi lổm ngổm, chuông đồng chìm theo.
- Cái bống đi chợ cầu canh
Cái tôm đi trước, củ hành đi sau
Con cua lạch tạch theo hầu
Cái chày rơi xuống vỡ đầu con cua
- Chồng người bể Sở, sông Ngô.
Chồng em ngồi bếp rang ngô cháy quần.
- Làm trai cho đáng nên trai,
Ăn cơm với vợ lại nài vét niêu.
- Làm trai cho đáng nên trai,
Vót đũa cho dài ăn vụng cơm con.
6. Bài tập 6:
Ca dao
Ai đi muôn dặm non sông
Để ai chất chứa sầu đong vơi đầy
Còn non còn nước còn người
Còn vầng trăng bạc còn lời thề xưa
Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Đường trần ai vẽ ngược xuôi hỡi chàng
Truyện Kiều
Sầu đong càng lắc càng đầy
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê
Còn non còn nước còn dài
Còn về còn nhớ đến người hôm nay
Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Nửa in gối chiếc nửa soi dặm trường
6. Bài tập 6:
Cách nói Thân em.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn (HXH)
Thân em như quả mít trên cây (HXH)
Lặn lội thân cò khi quãng vắng (Tú Xương)
Đất nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre
mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
(Nguyễn Khoa Điềm)
Cổ tích, ca dao, truyền thuyết.
- Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu
Trái tim lầm chỗ để trên đầu
Nỏ thần vô ý trao tay giặc
Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu (Tố Hữu)
- Em hoá đá ở trong truyền thuyết
Cho bao cô gái sau em không phải hoá đá trong đời
(Trần Đăng Khoa)
Truyền thuyết
An Dương Vương và
Mị Châu - Trọng Thuỷ
1- Chọn câu
trả lời đúng
2- Đoán
thơ ca
dân gian
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
1
2
3
4

1- Chọn câu
trả lời đúng
5
6
7
8
a
b
c
d
a- Truyền miệng , tập thể , dị bản , tiếng nói chung của cộng đồng .
b- Lặp đi lặp lại và có tính truyền thống cao.
c- Dùng ngôn ngữ viết và phản ánh hiện thực một cách kỳ ảo .
d- a và b đều đúng .
1- Những đặc trưng cơ bản
của VHDG
về phương thức sáng tác
và lưu truyền là :
a- Là các bản khác nhau của một bài ca dao.
b- Là một chi tiết nào đó thường được lặp đi lặp lại trong thơ ca dân gian .
c- Là một từ ( nhóm từ , dòng thơ . ) thường lặp lại với ý nghĩa điển hình trong thơ ca dân gian.
d- a và c đều đúng .
2- Công thức ngôn từ :
a- Là sản phẩm của trí tưởng tượng .
b- Có thực trong lịch sử .
c- Có quan hệ với lịch sử .
d- Được hư cấu hoàn toàn .
3- Các nhân vật , sự kiện
trong truyền thuyết :
a- Kể lại sự tích các vị thần sáng tạo tự nhiên và văn hoá .
b- Kể lại những sự kiện có ý nghĩa quan trọng đối với cộng đồng .
c- Kể lại số phận của người nghèo khổ và khát vọng về tình yêu tự do .
d- Kể về số phận các kiểu nhân vật và phản ánh đạo đức , lý tưởng , ước mơ của nhân dân .

4- Truyện cổ tích là
thể loại tự sự
bằng văn xuôi :
5-Đặc điểm của nhân vật trong truyện cổ tích thần kỳ ?
a- Có sự trợ thủ đắc lực của nhân vật thần kỳ .
b- Có tài năng phi thuờng .
c- Có phẩm chất và số phận được lý tưởng hóa .
d- Cả a và c đều đúng .
a. Lục bát, song thất lục bát .
b- Nói lối , lục bát biến thể .
c. Thơ Đường luật .
d. Câu a và b đúng .

6 - Những thể thơ thường gặp
của ca dao dân ca :
a. Người nông dân .
b. Người nghèo .
c. Người phụ nữ .
d. Người phụ nữ và nông dân nghèo .
7- Nhân vật chính của
những câu hát than thân là :
8- Các biện pháp tu từ nào được vận dụng nhiều trong ca dao ?
a- Hóan dụ , phóng đại .
b- Nhân hóa , trùng điệp .
c- So sánh , ẩn dụ .
d- Chơi chữ , câu hỏi tu từ .
Ôn tập
Văn học dân gian
Việt Nam
ĐOÁN THƠ CA DÂN GIAN
4
1
2
3

Đến đây đất nước lạ lùng
Chim kêu cũng sợ,con sấu vùng cũng kinh.
Cho biết xuất xứ của câu ca dao trên ?
Đáp án:
CA DAO NAM BỘ
Câu 1:
Chỉ ra thủ pháp nghệ thuật của bài vè sau :
Con cá đối nằm trên cối đá
Con mèo đuôi cụt nằm mục đuôi kèo
Con chim sáo sậu chê anh là Sáu xạo
Con chim vàng lông đậu ở vồng lang
Đáp án :
Dùng cách nói lái quen thuộc của dân gian .
Câu 2:
Điền vào chỗ trống ở câu ca dao :
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết * * * *
công lao mẹ hiền
Câu 3:
Hình ảnh này gợi em nhớ đến câu ca dao nào?
Con cò lặn lội bờ sông
Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non .
Câu 4:
DẶN DÒ
1. Học bài, hoàn chỉnh các bài tập luyện tập.
2. Chuẩn bị bài Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Thụy Bảo Châu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)