Tuần 10. Ôn tập Giữa Học kì I
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thái |
Ngày 12/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ôn tập Giữa Học kì I thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN
GV biên soạn : Võ Thị Minh Tuyết
GIỮA HỌC KÌ I
Năm học : 2012- 2013
Câu 1 : Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ?
Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Đó là ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.
Từ ngày khai trường này, các em học sinh được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
Cả a,b,c đều đúng.
Câu 2 : Bài tập đọc “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”, tác giả miêu tả bài văn theo thứ tự nào ?
Tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
Tả sự thay đổi của cảnh theo không gian.
Tả sự thay đổi của cảnh theo không gian và thời gian.
Tả từng bộ phận của cảnh.
Câu 3 : Những từ : vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng xọng, vàng giòn, vàng mượt là những từ :
Nhiều nghĩa b. Đồng nghĩa
c. Đồng âm
Câu 4 : Khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở vị trí nào ?
Đặt ở phần vần. b.Đặt ở âm chính
c. Đặt ở âm cuối.
d. Đặt ở phần vần, trên hoặc dưới âm chính.
Câu 5 : Bài thơ “Sắc màu em yêu” của Phạm Đình Ân nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước ?
Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước.
Bạn nhỏ yêu mọi sự vật trên đất nước.
Bạn nhỏ yêu tất cả mọi người trên đất nước.
Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước, Bạn yêu quê hương đất nước.
Câu 6 : Dòng nào dưới đây là nhóm từ đồng nghĩa ?
Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
Vắng vẻ, hiu quạnh, hiu hắt, vắng ngắt, lung linh.
Bao la, mênh mông, thênh thang, bát ngát, lấp lánh.
Bát ngát, lấp loáng lắp lánh, hiu hắt, thênh thang.
Câu 7 : Tìm 2 cặp từ trái nghĩa trong các câu thơ sau :
Sáng ra bờ suối tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
Tố Hữu
Câu 8 : Tìm từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong dãy từ sau đây :
Thợ cấy, thợ cày, thợ may, thợ gặt
Câu 9 : Thành ngữ, tục ngữ nào không thuộc chủ điểm Nhân dân :
a. Kề vai sát cánh.
b. Dám nghĩ dám làm.
c. Muôn người như một.
d. Chịu thương chịu khó.
Câu 10 : Bài thơ “ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà” miêu tả công trường thủy điện sông Đà vào thời điểm nào ?
Bình minh b. Hoàng hôn
c. Đêm trăng d. Ban đêm
Câu 11 : Âm đệm của tiếng “màu” là :
m b. a
u d. Không có âm đệm
Câu 12 : Âm chính của tiếng “ khoa’’ là :
kh b. o
c. a d. oa
Câu 13: Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “ hòa bình” ?
Chiến tranh b. Thanh bình
c. Yên ả d. Mâu thuẫn
Câu 14 : Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ đồng âm :
mẹ, má, mạ, bu, bầm, mợ
b. ăn, xơi, đớp, tọng
c. cánh đồng, tượng đồng, một nghìn đồng
d. quê hương, quê cha đất tổ, Tổ quốc, giang sơn
Câu 15 : Các từ : ca nước, làm ca ba, ca mổ, ca vọng cổ, là những từ :
a.Từ đồng âm b. Từ nhiều nghĩa c. Từ đồng nghĩa d. Cả a,b,c đều sai
Câu 16 : Xác định các động từ, tính từ trong câu sau :
Mùa hè đã về, ve kêu râm ran, chim hót ríu rít.
Câu 17: Từ “ ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
a. Tàu vào cảng ăn than.
b. Tối nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn một bữa cơm vui vẻ.
c. Tôi đi làm ăn lương nhà nước.
d.Xe này ăn xăng nhiều quá!
Câu 18: Tìm một cặp từ đồng nghĩa, một cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao sau :
Mẹ già ở túp lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con.
Câu 19 : Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau :
Đoàn kết thì…….., chia rẽ thì …………
Lá………lành đùm lá…………
………..kính………nhường
Sáng…….chiều…………
Câu 20 : Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu
sau :
Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên cành đào, lê, mận.
Câu 21 : Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ? (từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa )
Đứng trước cửa nhà, đứng gió, đồng hồ đứng lúc 6 giờ.
Đá bóng, hòn đá, ngựa đá.
Chết, hi sinh, quy tiên, mất, qua đời.
Câu 22 : Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa ?
a. Vàng : - Giá vàng ở trong nước tăng đột biến.
- Tấm lòng vàng.
- Ông tôi mua bộ vàng lưới mới để chuẩn bị cho vụ đánh bắt hải sản.
b. Bay : - Bác thợ nề cầm bay xây trát tường nhanh thoăn thoắt.
- Đạn bay rào rào.
- Chiếc áo này đã bay màu.
Câu 23: Tìm từ đồng nghĩa với từ : xây dựng, nước nhà . Đặt câu với từ vừa tìm được .
Câu 24: Đặt 2 câu với từ “đi “ được dùng với nghĩa gốc và được dùng với nghĩa chuyển.
Câu 25: Từ nào được tạo ra bằng các cặp tiếng có nghĩa trái ngược nhau ?
a. thiếu sót b. yêu mến
c. tốt xấu d. khô ráo
Câu 26: Cho các từ : chân trời, chân đê,đau chân các từ trên là từ :
Từ đồng âm
b. Từ nhiều nghĩa
Từ đồng nghĩa
Câu 27: Ghi lại các thành ngữ, tục ngữ nói về chủ điểm “Thiên nhiên”.
Câu 28. Đặt câu để phân biệt nghĩa của hai từ đồng âm sau :
a. chiếu
b. đậu
Câu 29 : Câu “Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên.” ,tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
So sánh b. Nhân hóa
c. Vừa so sánh vừa nhân hóa
Câu 30: Từ nào chứa tiếng “hữu” có nghĩa
là “có” :
Hữu nghị, chiến hữu, bằng hữu, hữu tình,bạn hữu, hữu dụng, thân hữu.
Câu 31: Chọn các từ đồng nghĩa với từ đất nước trong các từ sau:
a/ Tổ quốc b/ non sông
c/ nước nhà d/ đất đai
Câu 32 : Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau :
Trời mưa rất to ở miền Trung.
Em không chơi đùa quá sức để đảm bảo sức khỏe.
Sương giăng dày đặc ở miền núi lúc sáng sớm.
GV biên soạn : Võ Thị Minh Tuyết
GIỮA HỌC KÌ I
Năm học : 2012- 2013
Câu 1 : Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ?
Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Đó là ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.
Từ ngày khai trường này, các em học sinh được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
Cả a,b,c đều đúng.
Câu 2 : Bài tập đọc “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”, tác giả miêu tả bài văn theo thứ tự nào ?
Tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
Tả sự thay đổi của cảnh theo không gian.
Tả sự thay đổi của cảnh theo không gian và thời gian.
Tả từng bộ phận của cảnh.
Câu 3 : Những từ : vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng xọng, vàng giòn, vàng mượt là những từ :
Nhiều nghĩa b. Đồng nghĩa
c. Đồng âm
Câu 4 : Khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở vị trí nào ?
Đặt ở phần vần. b.Đặt ở âm chính
c. Đặt ở âm cuối.
d. Đặt ở phần vần, trên hoặc dưới âm chính.
Câu 5 : Bài thơ “Sắc màu em yêu” của Phạm Đình Ân nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước ?
Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước.
Bạn nhỏ yêu mọi sự vật trên đất nước.
Bạn nhỏ yêu tất cả mọi người trên đất nước.
Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước, Bạn yêu quê hương đất nước.
Câu 6 : Dòng nào dưới đây là nhóm từ đồng nghĩa ?
Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
Vắng vẻ, hiu quạnh, hiu hắt, vắng ngắt, lung linh.
Bao la, mênh mông, thênh thang, bát ngát, lấp lánh.
Bát ngát, lấp loáng lắp lánh, hiu hắt, thênh thang.
Câu 7 : Tìm 2 cặp từ trái nghĩa trong các câu thơ sau :
Sáng ra bờ suối tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
Tố Hữu
Câu 8 : Tìm từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong dãy từ sau đây :
Thợ cấy, thợ cày, thợ may, thợ gặt
Câu 9 : Thành ngữ, tục ngữ nào không thuộc chủ điểm Nhân dân :
a. Kề vai sát cánh.
b. Dám nghĩ dám làm.
c. Muôn người như một.
d. Chịu thương chịu khó.
Câu 10 : Bài thơ “ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà” miêu tả công trường thủy điện sông Đà vào thời điểm nào ?
Bình minh b. Hoàng hôn
c. Đêm trăng d. Ban đêm
Câu 11 : Âm đệm của tiếng “màu” là :
m b. a
u d. Không có âm đệm
Câu 12 : Âm chính của tiếng “ khoa’’ là :
kh b. o
c. a d. oa
Câu 13: Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “ hòa bình” ?
Chiến tranh b. Thanh bình
c. Yên ả d. Mâu thuẫn
Câu 14 : Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ đồng âm :
mẹ, má, mạ, bu, bầm, mợ
b. ăn, xơi, đớp, tọng
c. cánh đồng, tượng đồng, một nghìn đồng
d. quê hương, quê cha đất tổ, Tổ quốc, giang sơn
Câu 15 : Các từ : ca nước, làm ca ba, ca mổ, ca vọng cổ, là những từ :
a.Từ đồng âm b. Từ nhiều nghĩa c. Từ đồng nghĩa d. Cả a,b,c đều sai
Câu 16 : Xác định các động từ, tính từ trong câu sau :
Mùa hè đã về, ve kêu râm ran, chim hót ríu rít.
Câu 17: Từ “ ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
a. Tàu vào cảng ăn than.
b. Tối nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn một bữa cơm vui vẻ.
c. Tôi đi làm ăn lương nhà nước.
d.Xe này ăn xăng nhiều quá!
Câu 18: Tìm một cặp từ đồng nghĩa, một cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao sau :
Mẹ già ở túp lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con.
Câu 19 : Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau :
Đoàn kết thì…….., chia rẽ thì …………
Lá………lành đùm lá…………
………..kính………nhường
Sáng…….chiều…………
Câu 20 : Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu
sau :
Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên cành đào, lê, mận.
Câu 21 : Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ? (từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa )
Đứng trước cửa nhà, đứng gió, đồng hồ đứng lúc 6 giờ.
Đá bóng, hòn đá, ngựa đá.
Chết, hi sinh, quy tiên, mất, qua đời.
Câu 22 : Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa ?
a. Vàng : - Giá vàng ở trong nước tăng đột biến.
- Tấm lòng vàng.
- Ông tôi mua bộ vàng lưới mới để chuẩn bị cho vụ đánh bắt hải sản.
b. Bay : - Bác thợ nề cầm bay xây trát tường nhanh thoăn thoắt.
- Đạn bay rào rào.
- Chiếc áo này đã bay màu.
Câu 23: Tìm từ đồng nghĩa với từ : xây dựng, nước nhà . Đặt câu với từ vừa tìm được .
Câu 24: Đặt 2 câu với từ “đi “ được dùng với nghĩa gốc và được dùng với nghĩa chuyển.
Câu 25: Từ nào được tạo ra bằng các cặp tiếng có nghĩa trái ngược nhau ?
a. thiếu sót b. yêu mến
c. tốt xấu d. khô ráo
Câu 26: Cho các từ : chân trời, chân đê,đau chân các từ trên là từ :
Từ đồng âm
b. Từ nhiều nghĩa
Từ đồng nghĩa
Câu 27: Ghi lại các thành ngữ, tục ngữ nói về chủ điểm “Thiên nhiên”.
Câu 28. Đặt câu để phân biệt nghĩa của hai từ đồng âm sau :
a. chiếu
b. đậu
Câu 29 : Câu “Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên.” ,tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
So sánh b. Nhân hóa
c. Vừa so sánh vừa nhân hóa
Câu 30: Từ nào chứa tiếng “hữu” có nghĩa
là “có” :
Hữu nghị, chiến hữu, bằng hữu, hữu tình,bạn hữu, hữu dụng, thân hữu.
Câu 31: Chọn các từ đồng nghĩa với từ đất nước trong các từ sau:
a/ Tổ quốc b/ non sông
c/ nước nhà d/ đất đai
Câu 32 : Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau :
Trời mưa rất to ở miền Trung.
Em không chơi đùa quá sức để đảm bảo sức khỏe.
Sương giăng dày đặc ở miền núi lúc sáng sớm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thái
Dung lượng: 149,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)