Tuần 10. Ôn tập Giữa Học kì I

Chia sẻ bởi Phạm Thị Thái | Ngày 11/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ôn tập Giữa Học kì I thuộc Tập đọc 4

Nội dung tài liệu:

Câu 1
Mỗi tiếng thường có các bộ phận :

A. Âm đầu và thanh.
B. Thanh và vần.
C. Âm đầu và vần.
D. Âm đầu, thanh và vần
Câu 2
Tìm các tiếng bắt vần với nhau trong các câu thơ sau:
Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm.
LÂM THỊ MỸ DẠ
Câu 3
Từ nào dưới đây có nghĩa là lòng thương người?
A. nhân hậu.
B. nhân tài.
C. nhân từ.
D. cả A và C
Câu 4
Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong câu sau:
Anh ấy rất giỏi: thi đỗ cả ba trường Đại học.
Câu 5
Tìm từ ghép và từ láy trong khổ thơ sau:
Em yêu ngôi nhà
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
Câu 6
Cốt truyện thường có những phần nào?
Câu 7
Tìm từ ghép có nghĩa phân loại trong những từ sau :
bút bi, đồng ruộng, đường ray, làng xóm, núi non.

Câu 8
Tự trọng có nghĩa là:
Tin vào bản thân mình.
B. Quyết định lấy công việc của mình.
C. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

Câu 9
Tìm các danh từ trong câu sau đây:

Trẻ em là măng non của đất nước.
Câu 10
Tìm danh từ riêng trong khổ thơ sau :
Giữa mùa hoa mơ nở
Bước chân vào Hương Sơn
Núi vì hoa, trẻ mãi
Đời đời tên Núi Thơm.

Câu 11
Chọn từ trong ngoặc thích hợp điền vào chỗ chấm trong các câu sau:
a. Tôi tên là ............................................
b. Quê tôi ở tỉnh .....................................
c. Đó là miền quê ...................................
d.Tôi rất yêu ...........................................
( Thái Bình, thái bình, quê hương, Quê Hương)
Câu 12
Khoanh vào chữ cái trước câu có tiếng viết hoa sai
sau đây:
A. Bun Ga - ri được coi là một đất nước của hoa hồng.
B. An - đrây - ca là một chú bé dũng cảm.
C. Nước Nhật Bản là xứ sở của hoa anh đào.
D. Lốt - ăng - giơ - lét là một thành phố của nước Mĩ.
Câu 13
Trong khổ thơ sau, dấu ngoặc kép có tác dụng gì ?

Trận đánh đã bắt đầu
Quân ta ào ào lên trước
Một tên “giặc” ngã nhào
“Chết” rồi, không dậy được!
(Định Hải. Đánh trận giả)
Câu 14
Tìm từ thích hợp thể hiện nghĩa sau:
A. Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong
tương lai:........................
B. Mong mỏi, ước mơ điều chỉ có trong tưởng
tượng :..........................
C. Điều mong ước quá cao xa, dường như chỉ
thấy trong mộng:...........................
Câu 15
Tìm động từ trong câu sau :
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai.


Tìm từ láy có trong câu văn sau và xếp chúng vào các nhóm:
Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông.Những bầy cá nhao lên đớp sương tom tóp, lúc đầu còn loáng thoáng, dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
Câu 16
a. Từ láy phụ âm đầu:.....................................
b. Từ láy vần :.................................................
c. Từ láy tiếng:................................................
Câu 1
Số gồm có năm chục nghìn, tám nghìn, hai
chục và sáu đơn vị được viết là:
A. 58 260 B. 58 260
C. 58 206 D. 58 026
Câu 2
Xếp các số tự nhiên sau đây theo thứ tự từ bé
đến lớn:
32 451; 23 541; 35 241; 53 421.
Câu 3
Đặt tính rồi tính:
a/ 467 218 + 546 728
b/ 490 052 – 94 005


Câu 4
Tìm x:
43 250 – x = 12 354
b) x + 5 720 = 13 096

Câu 5

Tính bằng cách thuận tiện nhất :
427 + 3648 + 352
Câu 6
Chọn câu trả lời đúng :
(12 x 3) x 5 = (5 x 3) x …



C. 3
D. 10
A.12
B. 5
Câu 7
Điền số thích hợp vào chỗ chấm :

a/ 3 tấn 50 kg = ... kg
b/ 7 kg 60 g = ...g

Câu 8
Điền số thích hợp vào chỗ chấm :

a)12 phút = ...giây b) 1 phút = ...giây
6
c)2 phút 15 giây = ... giây d) 120 giây = ...phút



Câu 9
Năm 2010 là năm kỉ niệm 1000 năm vua Lý
Thái Tổ rời đô về Thăng Long(thủ đô Hà Nội
ngày nay). Hỏi:
a) Năm 2010 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?
b) Năm Lý Thái Tổ rời đô là năm nào? Thuộc thế
kỉ thứ bao nhiêu?
Câu 10
Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù có
trong hình vẽ dưới đây.
A
B
C
D

Câu 11




Hình vẽ trên có mấy cặp đường thẳng song song?
A. 2 cặp đường thẳng song song
B. 4 cặp đường thẳng song song
C. 3 cặp đường thẳng song song
Hình vẽ trên có mấy cặp đường thẳng vuông góc?
A. 1 cặp B. 2 cặp
C. 3 cặp D. 4 cặp
Câu 12


Câu 13
Con voi nặng 2 tấn. Con bò nặng 200 kg.
Con nghé nặng 20 kg. Con ngỗng nặng 4 kg.
Trung bình mỗi con nặng:

A. 556 kg B. 2 224 kg
C. 1000 kg D. 100 kg



Câu 14
Hai số có tổng bằng 142, hiệu bằng 26 là :

71 và 45
B. 58 và 84
C. 57 và 85
D. 60 và 82
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Thái
Dung lượng: 24,31MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)