Tuần 10. Ôn chữ hoa: G (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Minh |
Ngày 09/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ôn chữ hoa: G (tiếp theo) thuộc Tập viết 3
Nội dung tài liệu:
Giáo án tập viết 3
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THANH TRÌ
TRƯỜNG TIỂU HỌC TẢ THANH OAI
- Bài viết có những chữ hoa nào ?
- Chữ hoa Ô được tạo bởi mấy nét? Đó là những nét nào ?
Gồm 3 nét:
- Nét 2, nét 3 là hai nét xiên ngắn nối nhau, tạo thành nét gẫy, nhọn ở phía trên (dấu mũ).
- Nét 1 giống chữ hoa O.
.
- Chữ hoa Ô cao mấy ly ?
Quan sát, nhận xét chữ hoa Ô.
Cách viết chữ hoa Ô
Gồm 3 nét:
- Nét 2, nét 3: Viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải để tạo dấu mũ , đặt cân đối trên đầu chữ hoa.
- Nét 1: Viết như chữ hoa O.
- Chữ hoa T được tạo bởi mấy nét ? Đó là nững nét nào ?
Gồm 3 nét:
- Chữ hoa T cao mấy ly ?
Quan sát, nhận xét chữ hoa T.
+ Nét 1: Nét cong trái (nhỏ)
+ Nét 2: là nét lượn ngang (ngắn).
+ Nét 3: là nét cong trái (to) nối liền nhau, tạo thành xoắn nhỏ ở đầu chữ.
Cách viết chữ hoa T
Gồm 3 nét:
: Đặt bút ở ¾ ở ĐK2 và ĐK3 , viết nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, sau đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái (to), cắt nét lượn ngang và cong trái (nhỏ), tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, phần cuối nét cong lượn vào trong (giống như chữ hoa C).
- Chữ hoa Gi được ghép bởi mấy âm? Đó là những âm nào? Âm nào được viết trước?
- Chữ hoa Gi cao mấy ly ?
Quan sát, nhận xét chữ hoa Gi.
- Chữ “Gi” được ghép bởi hai âm.
- Âm “G” và âm “i”
- Âm “G” viết trước, âm “i” viết sau.
- Từ “Ông Gióng ” gồm mấy chữ ?
- Từ con chữ “Ô” sang con chữ “n” ? từ con chữ “GI” sang con chữ “o” được viết như thế nào ?
- Từ “Ông Gióng” có những con chữ nào cao hai ly rưỡi ?
- Khoảng cách giữa các chữ được viết như thế nào ?
- Những con chữ nào cao 2 ly rưỡi ?
Những chữ nào được viết hoa?
1- Tư thế ngồi viết:
- Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn.
- Đầu hơi cúi.
- Mắt cách vở khoảng 25 đến 30 cm.
- Tay phải cầm bút.
- Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ.
- Hai chân để song song thoải mái.
2-Cách cầm bút:
- Cầm bút bằng 3 ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa.
- Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải, cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động mềm mại, thoải mái;
- Không nên cầm bút tay trái.
tHựC HàNH VIếT Vở
XIN TRÂN TRọNG CảM ƠN!
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THANH TRÌ
TRƯỜNG TIỂU HỌC TẢ THANH OAI
- Bài viết có những chữ hoa nào ?
- Chữ hoa Ô được tạo bởi mấy nét? Đó là những nét nào ?
Gồm 3 nét:
- Nét 2, nét 3 là hai nét xiên ngắn nối nhau, tạo thành nét gẫy, nhọn ở phía trên (dấu mũ).
- Nét 1 giống chữ hoa O.
.
- Chữ hoa Ô cao mấy ly ?
Quan sát, nhận xét chữ hoa Ô.
Cách viết chữ hoa Ô
Gồm 3 nét:
- Nét 2, nét 3: Viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải để tạo dấu mũ , đặt cân đối trên đầu chữ hoa.
- Nét 1: Viết như chữ hoa O.
- Chữ hoa T được tạo bởi mấy nét ? Đó là nững nét nào ?
Gồm 3 nét:
- Chữ hoa T cao mấy ly ?
Quan sát, nhận xét chữ hoa T.
+ Nét 1: Nét cong trái (nhỏ)
+ Nét 2: là nét lượn ngang (ngắn).
+ Nét 3: là nét cong trái (to) nối liền nhau, tạo thành xoắn nhỏ ở đầu chữ.
Cách viết chữ hoa T
Gồm 3 nét:
: Đặt bút ở ¾ ở ĐK2 và ĐK3 , viết nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, sau đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái (to), cắt nét lượn ngang và cong trái (nhỏ), tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, phần cuối nét cong lượn vào trong (giống như chữ hoa C).
- Chữ hoa Gi được ghép bởi mấy âm? Đó là những âm nào? Âm nào được viết trước?
- Chữ hoa Gi cao mấy ly ?
Quan sát, nhận xét chữ hoa Gi.
- Chữ “Gi” được ghép bởi hai âm.
- Âm “G” và âm “i”
- Âm “G” viết trước, âm “i” viết sau.
- Từ “Ông Gióng ” gồm mấy chữ ?
- Từ con chữ “Ô” sang con chữ “n” ? từ con chữ “GI” sang con chữ “o” được viết như thế nào ?
- Từ “Ông Gióng” có những con chữ nào cao hai ly rưỡi ?
- Khoảng cách giữa các chữ được viết như thế nào ?
- Những con chữ nào cao 2 ly rưỡi ?
Những chữ nào được viết hoa?
1- Tư thế ngồi viết:
- Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn.
- Đầu hơi cúi.
- Mắt cách vở khoảng 25 đến 30 cm.
- Tay phải cầm bút.
- Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ.
- Hai chân để song song thoải mái.
2-Cách cầm bút:
- Cầm bút bằng 3 ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa.
- Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải, cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động mềm mại, thoải mái;
- Không nên cầm bút tay trái.
tHựC HàNH VIếT Vở
XIN TRÂN TRọNG CảM ƠN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Minh
Dung lượng: 2,09MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)