Tuần 10. Ngữ cảnh

Chia sẻ bởi Trần Thái Hà | Ngày 10/05/2019 | 422

Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ngữ cảnh thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

S?c h?p d?n c?a truy?n ng?n c?a Th?ch Lam
ch? y?u tốt ra t? y?u t? n�o d??i ?ây?
Câu 1 :
A. Tình huống, sự kiện.
B. Tính cách, số phận nhân vật.
C. Các xung đột trong truyện.
D. Thế giới nội tâm của nhân vật
Cảnh nào sau đây trong truyện Hai đứa trẻ
của Thạch Lam được miêu tả ít nhất
nhưng đọng lại nhiều dư âm dư vị nhất?
Câu 2 :
A. Cảnh phố huyện lúc chiều tối.
B. Cảnh phố huyện lúc đêm về.
C. Cảnh chuyến tàu đêm đi qua phố huyện
D. Cảnh phố huyện chìm vào giấc ngủ.
Lời thoại trực tiếp của các nhân vật
trong truyện ngắn Hai đứa trẻ
của Thạch Lam có đặc điểm gì?
Câu 3 :
A. Nhiều hàm ý.
B. Giàu kịch tính
C. Giàu ý nghĩa biểu tượng
D. Ít thông tin, nhiều biểu cảm.
Hai loại cảm giác được nói đến nhiều nhất
trong truyện ngắn Hai đứa trẻ
của Thạch Lam là cảm giác gì?
Câu 4 :
A. Ánh sáng và âm thanh.
B. Ánh sáng và mùi vị.
C. Âm thanh và mùi vị.
D. Âm thanh và hương sắc.

Trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam
có nhiều hình ảnh tương phản. Sự tương phản
nào gây ấn tượng rõ nhất về tình trạng
sống mòn mỏi le lói của con người
nơi phố huyện?
Câu 5 :
A. Sự tương phản giữa ánh sáng của đoàn tàu và ánh sáng ngọn đèn con của chị Tí.
B. Sự tương phản giữa thế giới phố huyện và “một chút thế giới khác”.
C. Sự tương phản giữa ánh sáng và bóng tối thuộc về đêm nơi phố huyện.
D. Sự tương phản giữa vũ trụ bao la và con người nhỏ bé.
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
I) Khái niệm :
“ Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ?”
Câu nói trên là của ai nói với ai?
Những người giao tiếp có quan hệ
với nhau ra sao?
Câu đó được nói ở đâu, lúc nào?
Họ trong câu nói chỉ ai?
Chưa ra là hoạt động như thế nào?
Giờ muộn thế này là khoảng thời gian như thế nào?
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
I) Khái niệm :
Không biết bối cảnh sử dụng thì không thể trả lời các câu hỏi trên.
(Đọc đoạn văn ngữ liệu trích trong Hai đứa trẻ.)
Qua đoạn văn bạn vừa đọc, có thể trả lời các câu hỏi trên được không?
Hãy trả lời theo nội dung câu hỏi?
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
I) Khái niệm :
- Câu của chị Tí- người bán hàng nước
với những người bạn nghèo của chị.
- Nói vào buổi tối, nơi phố huyện nghèo.
- Họ là mấy người phu gạo hay phu xe,
lính lệ, người nhà thầy thừa (khách hàng
của chị) đi từ trong huyện ra phố
Dựa vào ngữ cảnh ta có thể hiểu được
câu nói trên.Vậy em hãy cho biết
ngữ cảnh là gì?
Nội dung bài học :
I) Khái niệm :
I) Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
Nội dung bài học :
I) Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
II- Các nhân tố của ngữ cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
1. Nhân vật giao tiếp:
Người nói và người nghe trong văn cảnh trên,
trong giao tiếp gọi là gì?
Người nói/người nghe, người viết/ người đọc
trong hoạt động giao tiếp gọi là nhân vật
giao tiếp
Người nói và người nghe trong văn cảnh trên
có đặc điểm gì?
Mọi nhân vật giao tiếp đều có những đặc điểm
nhiều mặt: lứa tuổi, giới tính, cá tính, dân tộc,
nghề nghiệp, địa vị xã hội, nơi sinh sống…
Nội dung bài học :
I) Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
II- Các nhân tố của ngữ cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
1. Nhân vật giao tiếp:
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
II- Các nhân tố của ngữ cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
Trong đọan văn trên, bối cảnh văn hóa của câu nói
chị Tí là xã hội Việt Nam trước CM tháng Tám
Nghe một chàng trai nói với một cô gái:
“ Hỡi cô tát nước bên đàng,
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.”
Để cảm nhận cái hay của bài ca dao này, ta cần biết
bối cảnh xã hội, văn hoá rộng lớn của nó.
Đó là nông thôn VN ngày xưa với nghề trồng lúa
nước, với kinh nghiệm “Nhất nước nhì phân …”,
với những buổi tát nước đêm, cấy đêm, trai gái bày
tỏ tình cảm bằng những câu nói bóng bảy.
Nội dung bài học :
I) Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
II- Các nhân tố của ngữ cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
Từ phân tích trên cho biết bối cảnh giao tiếp rộng
là gì?
Bối cảnh giao tiếp rộng (bối cảnh văn hóa):
là bối cảnh xã hội, lịch sử, địa lí, văn hóa,
phong tục tập quán,…của cộng đồng ngôn ngữ.
Những yếu tố bên ngoài ngôn ngữ đó tạo nên
môi trường giao tiếp, chi phối cả người nói và
người nghe.
Trong văn bản văn học, bối cảnh văn hóa
chính là hoàn cảnh sáng tác. Nắm được hoàn cảnh
sáng tác mới hiểu thấu đáo tác phẩm.
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
II- Các nhân tố của ngữ cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
Câu nói của chị Tí diễn ra trong không gian,
thời gian và tình huống nào?
Câu nói diễn ra trên đường phố huyện,
nơi bán hàng nhỏ, vào lúc trời tối, mọi người
đang chờ những khách hàng quen thuộc.
Từ tình huống nảy sinh câu nói của chị Tí,
cho biết bối cảnh giao tiếp hẹp là gì?
Bối cảnh giao tiếp hẹp: là thời gian,
địa điểm, tình huống giao tiếp…
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
II- Các nhân tố của ngữ cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
Câu nói của chị Tí đề cập đến hiện tượng gì?
Câu nói đề cập đến hiện tượng mấy người phu
gạo, phu xe, lính lệ, người nhà thầy thừa chưa ra phố
và đến hàng của chị uống nước, hút thuốc như mọi
tối khác.
Hiện tượng được đề cập đến trong câu nói
của chị Tí là hiện thực được nói tới trong giao tiếp,
em hãy cho biết hiện thực được nói tới trong câu nói
là gì?
Hiện thực được nói tới tạo nên đề tài
và nghĩa sự việc cho câu nói.
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
II- Các nhân tố của ngữ cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
Tại sao trong bài Câu cá mùa thu,
Nguyễn Khuyến dùng từ cần mà
không cần dùng cần câu ?
VD : Nam xuống thuyền
Nếu đặt nó vào văn cảnh Nam xuống thuyền
rồi nhổ neo ra khơi thì thuyền là điểm đến
của Nam
Nếu đặt nó vào văn cảnh Nam xuống khỏi
thuyền rồi đi thẳng về nhà thì thuyền là
điểm mà Nam rời khỏi.
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
II- Các nhân tố của ngữ cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
“ Đậu hết rồi ”
“ Đậu hết rồi ”
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
II- Các nhân tố của ngữ cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
“ Đậu hết rồi ”
Đậu hết rồi

Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
II- Các nhân tố của ngữ cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
Từ việc khảo sát các ví dụ trên, em hiểu văn cảnh là gì?
Văn cảnh là những yếu tố ngôn ngữ đi trước
hoặc đi sau một đơn vị ngôn ngữ nào đó.
Ngữ cảnh gồm những nhân tố nào?
Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao tiếp,
bối cảnh giao tiếp rộng và hẹp, hiện thực
được nói đến và văn cảnh
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao
tiếp,bối cảnh giao tiếp rộng và hẹp,
hiện thực được nói đến và văn cảnh
III- Vai trò của ngữ cảnh:
III- Vai trò của ngữ cảnh:
Mở đầu truyện Chí Phèo là câu : “Hắn vừa đi
vừa chửi.”
Tại sao mới mở đầu mà lại dùng “hắn” ?
Đây là đoạn ở giữa tác phẩm được đưa lên đầu
nhằm gây ấn tượng về hình tượng nhân vật.
Từ ví dụ trên cho biết ngữ cảnh có vai trò như
thế nào đối với người nói/ viết?
Đối với người nói/viết, ngữ cảnh là cơ sở của
việc dùng từ, đặt câu, kết hợp từ ngữ...
Nếu tách câu nói của chị Tí ra đứng độc lập ta
không thể hiểu được nội dung câu nói vì ta
không nắm được xuất xứ, hoàn cảnh và tình huống
nảy sinh câu nói trên.
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao
tiếp,bối cảnh giao tiếp rộng và hẹp,
hiện thực được nói đến và văn cảnh
III- Vai trò của ngữ cảnh:
III- Vai trò của ngữ cảnh:
Từ nhận xét trên cho biết ngữ cảnh có vai trò
như thế nào đối với người nghe/ đọc?
Đối với người nghe/đọc, ngữ cảnh là căn cứ để
lĩnh hội từ ngữ, câu văn, hiểu được nội dung,
ý nghĩa của nó.
Từ những tìm hiểu trên, em cho biết ngữ cảnh
có vai trò như thế nào trong hoạt động giao tiếp ?
Ngữ cảnh có vai trò quan trọng cả với
quá trình tạo lập và quá trình lĩnh hội .
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao
tiếp,bối cảnh giao tiếp rộng và hẹp,
hiện thực được nói đến và văn cảnh
III- Vai trò của ngữ cảnh:
Ngữ cảnh có vai trò quan trọng cả
với quá trình tạo lập và quá trình
lĩnh hội .
 LUYỆN TẬP
 LUYỆN TẬP
Thảo luận nhóm
Nhóm 1,2 : bài tập 1.
Căn cứ vào ngữ cảnh, phân tích yếu tố hiện thực được nói tới trong hai câu thơ.
(Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc_NĐC)
Nhóm 3,4 : bài tập 2.
Xác định hiện thực được nói đến trong hai câu thơ
trong bài Tự tình II của Hồ Xuân Hương.
Nhóm 5,6 : bài tập 3.

Vận dụng những hiểu biết về ngữ cảnh để giải thích những chi tiết về hình ảnh bà Tú trong bài thơ Thương vợ của Tú Xương.
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao
tiếp,bối cảnh giao tiếp rộng và hẹp,
hiện thực được nói đến và văn cảnh
III- Vai trò của ngữ cảnh:
Ngữ cảnh có vai trò quan trọng cả
với quá trình tạo lập và quá trình
lĩnh hội .
 LUYỆN TẬP
 LUYỆN TẬP
Thảo luận nhóm
Nhóm 7,8 : bài tập 4
Những yếu tố trong ngữ cảnh đã chi phối nội dung
bốn câu thơ trong bài Vịnh khoa thi Hương của
Tú Xương.
Nhóm 9,10 : bài tập 5
Trong hoàn cảnh hai người không quen mà hỏi:
có đồng hồ không? là nhằm mục đích gì ?
( Thời gian thảo luận trong 5 phút )

Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ và
chính xác các yếu tố của ngữ cảnh?
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
III- Vai trò của ngữ cảnh:
Ngữ cảnh có vai trò quan trọng cả
với quá trình tạo lập và quá trình
lĩnh hội .
 LUYỆN TẬP
 CỦNG CỐ
 CỦNG CỐ
Câu 1 :
Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực
được đề cập tới.
B. Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, văn cảnh.
C. Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực
được đề cập tới và văn cảnh.
D. Nhân vật giao tiếp, hiện thực được đề cập tới và văn cảnh.

Dòng nào dưới đây
đúng với bối cảnh giao
tiếp rộng ?
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao
tiếp,bối cảnh giao tiếp rộng và hẹp,
hiện thực được nói đến và văn cảnh
III- Vai trò của ngữ cảnh:
Ngữ cảnh có vai trò quan trọng cả
với quá trình tạo lập và quá trình
lĩnh hội .
 LUYỆN TẬP
 CỦNG CỐ
 CỦNG CỐ
Câu 2 :
Bối cảnh xã hội, lịch sử, địa lí, văn hoá, phong tục
tập quán …
B. Bối cảnh xã hội, lịch sử, địa lí, không gian và
thời gian.
C. Bối cảnh xã hội, lịch sử, địa lí và hiện thực
được nói tới.
D. Không gian, thời gian, tình huống giao tiếp hiện
thực được nói tới.
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao
tiếp,bối cảnh giao tiếp rộng và hẹp,
hiện thực được nói đến và văn cảnh
III- Vai trò của ngữ cảnh:
Ngữ cảnh có vai trò quan trọng cả
với quá trình tạo lập và quá trình
lĩnh hội .
 LUYỆN TẬP
 CỦNG CỐ
 CỦNG CỐ

Dòng nào dưới đây nói về
văn cảnh?
Câu 3 :
Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá diễn ra câu nói.
B. Không gian, thời gian và tình huống giao tiếp cụ thể.
C. Yếu tố ngôn ngữ đi trước hoặc đi sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó
D. Yếu tố ngôn ngữ trong văn bản và hiện thực được
nói tới.
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao
tiếp,bối cảnh giao tiếp rộng và hẹp,
hiện thực được nói đến và văn cảnh
III- Vai trò của ngữ cảnh:
 LUYỆN TẬP
 CỦNG CỐ
 CỦNG CỐ
Câu 4 :
Dòng nào dưới đây
nói về vai trò
của ngữ cảnh?
Ngữ cảnh đóng vai trò quan trọng đối với quá trình
tạo lập và lĩnh hội lời nói, câu văn.
B. Ngữ cảnh đóng vai trò quan trọng đối với hiện thực
được nói tới
C. Ngữ cảnh đóng vai trò quan trong đối với hoàn cảnh
giao tiếp rộng và hẹp.
D. Ngữ cảnh đóng vai trò quan trọng đối với mục đích
giao tiếp.
Nội dung bài học :
I- Khái niệm :
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ
làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ
và tạo lập lời nói, đồng thời làm
căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II- Các nhân tố của ngữ
cảnh:
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao
tiếp,bối cảnh giao tiếp rộng và hẹp,
hiện thực được nói đến và văn cảnh
III- Vai trò của ngữ cảnh:
Ngữ cảnh có vai trò quan trọng cả
với quá trình tạo lập và quá trình
lĩnh hội .
 LUYỆN TẬP
 CỦNG CỐ
Học thuộc phần ghi nhớ, nắm các nhân tố
của ngữ cảnh; chọn một văn bản văn học
phân tích bối cảnh ngôn ngữ của tác phẩm.
Chuẩn bị đọc hiểu văn bản Chữ người tử tù
của Nguyễn Tuân dựa vào câu hỏi hướng
dẫn học bài.
 DẶN DÒ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thái Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 20
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)