Tuần 10. Ngữ cảnh
Chia sẻ bởi Phạm Quý Sơn |
Ngày 10/05/2019 |
135
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ngữ cảnh thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Tiết 40:
Kiểm tra bài cũ
Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây?
A. Cuộc sống dân nghèo ngoại ô, phố huyện.
B. Cuộc sống dân nghèo thành thị.
C. Cộc sống dân nghèo thôn quê.
D. Cuộc sống trí thức nghèo phố huyện
Câu 1: Truyện ngắn Thạch Lam thường xoay quanh đề tài nào?
Câu2: Sức hấp dẫn của truyện Thạch Lam chủ yếu toát ra từ đâu?
A. Tình huống, sự kiện.
B. Tính cách số phận nhân vật.
C. Các xung đột.
D. Thế giới nội tâm của nhân vật.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây
A. Thể hiện niềm thương xót đối với những kiếp người nhỏ bé, biểu lộ sự trân trọng đối với ước muốn đổi đời tuy còn mơ hồ của họ
B. Đề cao quyền sống của con người, đề cao mơ ước của tuổi thơ.
C. Lên án gay gắt xã hội thực dân phong kiến thiếu nhân văn, nhân đạo khiến con người phải sống kiếp quẩn quanh cơ cực.
D. Thể hiện sự thông cảm đối với những người có hoàn cảnh khó khăn, đồng thời phác họa cho họ một tương lai tươi sáng
Câu 3: Nhận định nào đúng nhất về giá trị nhân đạo trong
truyện ngắn ?Hai đứa trẻ? của nhà văn Thạch Lam?
Kiểm tra bài cũ
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
1. Tìm hiểu ngữ liệu
- Ví dụ 1: ?Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ ??
- Ví dụ 2:
?Đêm tối đối với Liên quen lắm, chị không sợ nó nữa. Tối hết cả, con đường thăm thẳm ra sông, con đường qua chợ về nhà, các ngõ vào làng lại càng sẫm đen hơn hơn nữa. Giờ chỉ còn ngọn đèn con của chị Tí, và cái bếp lửa của bác Siêu chiếu sáng một vùng đất cát; trong cửa hàng, ngọn đèn của Liên, ngọn đèn vặn nhỏ, thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên nứa. Tất cả phố xá trong huyện bây giờ đều thu nhỏ lại nơi hàng nước của chị Tí. Thêm được một gia đình bác xẩm ngồi trên manh chiếu, cái thau sắt trắng để trước mặt, nhưng bác chưa hát vì chưa có khách nghe.
Chị Tí phe phẩy cành chuối khô đuổi ruồi bò trên mấy thức hàng, chậm rãi nói:
- Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ ?
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
1. Tìm hiểu ngữ liệu
- C©u nãi trªn lµ lêi nãi cña ai nãi víi ai?
§ã lµ nh÷ng ngêi nh thÕ nµo
vµ cã quan hÖ víi nhau ra sao?
- C©u nãi ®ã ®îc nãi ë ®©u lóc nµo ?
- “Hä” trong c©u nãi ®ã chØ ai ?
- Câu nói đó là của chị Tí người bán hàng nước. Chị Tí nói câu đó với những người bạn nghèo của chị cũng làm nghề kiếm ăn nhỏ: Chị em Liên, bác Siêu bán phở?
- Chị Tí nói câu đó ở phố huyện nhỏ, vào buổi tối, trong lúc mọi người đều chờ khách hàng
- ?Họ? trong câu nói của chị Tí tức mấy người phu gạo hay phu xe, mấy chú lính lệ hay vào hàng của chị Tí uống nước chè tươi và hút thuốc lào
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
1. Tìm hiểu ngữ liệu
2. Khái niệm:
Ngữ cảnh chính là bối cảnh ngôn ngữ, ở đó người nói (người viết) sản sinh ra lời nói thích ứng, còn người nghe (người đọc) căn cứ vào đó để lình hội được đúng lời nói
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
1. Nhân vật giao tiếp:
- Người nói (người viết)
- Người nghe (người đọc)
Chú ý: Quan hệ và vị thế của nhân vật giao tiếp luôn chi phối nội dung và hình thức của lời nói, câu văn
Gồm tất cả các nhân vật tham gia giao tiếp
Em hiểu như thế nào về nhân vật giao tiếp?
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ
a. Bối cảnh giao tiếp rộng
Em hiÓu nh nµo vÒ bèi c¶nh giao tiÕp réng?
- còn gọi là bối cảnh văn hóa. ?ú l ton b? nh?ng nhõn t? xó h?i, ??a lý, chớnh tr?, kinh t?, v?n hoỏ,? c?a c?ng ??ng ngụn ng?. Chi phối các nhân vật giao tiếp và cả quá trình sản sinh cũng như lĩnh hội lời nói
b. Bối cảnh giao tiếp hẹp:
Chú ý: Đối với văn bản văn học, bối cảnh văn hóa cũng chính là hoàn cảnh sáng tác (ra đời) của tác phẩm. Nó chi phối cả nội dung và hình thức ngôn ngữ của tác phẩm
- cßn gäi lµ bèi c¶nh t×nh huèng: §ã lµ thêi gian ®Þa ®iÓm cô thÓ, t×nh huèng giao tiÕp cô thÓ.
Bèi c¶nh t×nh huèng
cã ý nghÜa nh nµo ®èi víi c©u nãi?
Bối cảnh tình huống chi phối nội dung và hình thức của các câu nói
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ
a. Bối cảnh giao tiếp rộng
b. Bối cảnh giao tiếp hẹp:
c. Hiện thực được nói tới
Hiện thực bên ngoài các nhân vật giao tiếp
- Hiện thực tâm trạng của con người
3. Văn cảnh:
Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc đi sau một đơn vị ngôn ngữ nào đó
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
III. Vai trò của ngữ cảnh
1. Đối với quá trình tạo lập lời nói câu văn
Ng÷ c¶nh cã vai trß nh thÕ nµo ®èi víi qu¸ tr×nh t¹o lËp lêi nãi c©u v¨n ?
Ngữ cảnh là môi trường sản sinh ra lời nói câu văn. Do đó ngữ cảnh luôn luôn ảnh hưởng và chi phối nội dung và hình thức của câu văn
2. Đối với quá trình lĩnh hội lời nói câu văn
Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội từ ngữ, câu văn, hiểu được nội dung ý nghĩa, mục đích? của lời nói câu văn
Tiết 40
Ngữ cảnh
IV. Luyện tập
C?n c? vo ng? c?nh(hon c?nh sỏng tỏc), ý ngh?a cỏc chi ti?t ???c miờu t? trong hai cõu v?n l:
Tin t?c v? quõn gi?c ?ó cú t? g?n m?t n?m tr?i nh?ng tri?u ?ỡnh khụng ??ng t?nh. Nhõn dõn v?a su?t ru?t v?a th?y c?m ghột s? ngang ng??c c?a k? thự.
T? tõm tr?ng c?m ghột bi?n thnh lũng c?m thự ??n t?t ?? v n? thnh hnh ??ng.
Bài tập 1
Tiết 40
Ngữ cảnh
IV. Luyện tập
Bài tập 2
Xác định hiện thực được nói tới trong hai câu thơ sau:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
(Hồ Xuân Hương, Tự tình ? bài 2)
- Hai câu thơ của Hồ Xuân Hương gắn liền với tình huống giao tiếp cụ thể: đêm khuya, tiếng trống canh dồn dập mà người phụ nữ vẫn cô đơn trơ trọi.
- Hiện thực được nói tới trong hai câu thơ là hiện thực bên trong tức là tâm trạng ngậm ngùi chua xót của nhân vật trữ tình ? của chính tác giả, một người phụ nữ lận đận trắc trở trong tình duyên.
Kiểm tra bài cũ
Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây?
A. Cuộc sống dân nghèo ngoại ô, phố huyện.
B. Cuộc sống dân nghèo thành thị.
C. Cộc sống dân nghèo thôn quê.
D. Cuộc sống trí thức nghèo phố huyện
Câu 1: Truyện ngắn Thạch Lam thường xoay quanh đề tài nào?
Câu2: Sức hấp dẫn của truyện Thạch Lam chủ yếu toát ra từ đâu?
A. Tình huống, sự kiện.
B. Tính cách số phận nhân vật.
C. Các xung đột.
D. Thế giới nội tâm của nhân vật.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây
A. Thể hiện niềm thương xót đối với những kiếp người nhỏ bé, biểu lộ sự trân trọng đối với ước muốn đổi đời tuy còn mơ hồ của họ
B. Đề cao quyền sống của con người, đề cao mơ ước của tuổi thơ.
C. Lên án gay gắt xã hội thực dân phong kiến thiếu nhân văn, nhân đạo khiến con người phải sống kiếp quẩn quanh cơ cực.
D. Thể hiện sự thông cảm đối với những người có hoàn cảnh khó khăn, đồng thời phác họa cho họ một tương lai tươi sáng
Câu 3: Nhận định nào đúng nhất về giá trị nhân đạo trong
truyện ngắn ?Hai đứa trẻ? của nhà văn Thạch Lam?
Kiểm tra bài cũ
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
1. Tìm hiểu ngữ liệu
- Ví dụ 1: ?Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ ??
- Ví dụ 2:
?Đêm tối đối với Liên quen lắm, chị không sợ nó nữa. Tối hết cả, con đường thăm thẳm ra sông, con đường qua chợ về nhà, các ngõ vào làng lại càng sẫm đen hơn hơn nữa. Giờ chỉ còn ngọn đèn con của chị Tí, và cái bếp lửa của bác Siêu chiếu sáng một vùng đất cát; trong cửa hàng, ngọn đèn của Liên, ngọn đèn vặn nhỏ, thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên nứa. Tất cả phố xá trong huyện bây giờ đều thu nhỏ lại nơi hàng nước của chị Tí. Thêm được một gia đình bác xẩm ngồi trên manh chiếu, cái thau sắt trắng để trước mặt, nhưng bác chưa hát vì chưa có khách nghe.
Chị Tí phe phẩy cành chuối khô đuổi ruồi bò trên mấy thức hàng, chậm rãi nói:
- Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ ?
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
1. Tìm hiểu ngữ liệu
- C©u nãi trªn lµ lêi nãi cña ai nãi víi ai?
§ã lµ nh÷ng ngêi nh thÕ nµo
vµ cã quan hÖ víi nhau ra sao?
- C©u nãi ®ã ®îc nãi ë ®©u lóc nµo ?
- “Hä” trong c©u nãi ®ã chØ ai ?
- Câu nói đó là của chị Tí người bán hàng nước. Chị Tí nói câu đó với những người bạn nghèo của chị cũng làm nghề kiếm ăn nhỏ: Chị em Liên, bác Siêu bán phở?
- Chị Tí nói câu đó ở phố huyện nhỏ, vào buổi tối, trong lúc mọi người đều chờ khách hàng
- ?Họ? trong câu nói của chị Tí tức mấy người phu gạo hay phu xe, mấy chú lính lệ hay vào hàng của chị Tí uống nước chè tươi và hút thuốc lào
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
1. Tìm hiểu ngữ liệu
2. Khái niệm:
Ngữ cảnh chính là bối cảnh ngôn ngữ, ở đó người nói (người viết) sản sinh ra lời nói thích ứng, còn người nghe (người đọc) căn cứ vào đó để lình hội được đúng lời nói
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
1. Nhân vật giao tiếp:
- Người nói (người viết)
- Người nghe (người đọc)
Chú ý: Quan hệ và vị thế của nhân vật giao tiếp luôn chi phối nội dung và hình thức của lời nói, câu văn
Gồm tất cả các nhân vật tham gia giao tiếp
Em hiểu như thế nào về nhân vật giao tiếp?
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ
a. Bối cảnh giao tiếp rộng
Em hiÓu nh nµo vÒ bèi c¶nh giao tiÕp réng?
- còn gọi là bối cảnh văn hóa. ?ú l ton b? nh?ng nhõn t? xó h?i, ??a lý, chớnh tr?, kinh t?, v?n hoỏ,? c?a c?ng ??ng ngụn ng?. Chi phối các nhân vật giao tiếp và cả quá trình sản sinh cũng như lĩnh hội lời nói
b. Bối cảnh giao tiếp hẹp:
Chú ý: Đối với văn bản văn học, bối cảnh văn hóa cũng chính là hoàn cảnh sáng tác (ra đời) của tác phẩm. Nó chi phối cả nội dung và hình thức ngôn ngữ của tác phẩm
- cßn gäi lµ bèi c¶nh t×nh huèng: §ã lµ thêi gian ®Þa ®iÓm cô thÓ, t×nh huèng giao tiÕp cô thÓ.
Bèi c¶nh t×nh huèng
cã ý nghÜa nh nµo ®èi víi c©u nãi?
Bối cảnh tình huống chi phối nội dung và hình thức của các câu nói
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ
a. Bối cảnh giao tiếp rộng
b. Bối cảnh giao tiếp hẹp:
c. Hiện thực được nói tới
Hiện thực bên ngoài các nhân vật giao tiếp
- Hiện thực tâm trạng của con người
3. Văn cảnh:
Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc đi sau một đơn vị ngôn ngữ nào đó
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
III. Vai trò của ngữ cảnh
1. Đối với quá trình tạo lập lời nói câu văn
Ng÷ c¶nh cã vai trß nh thÕ nµo ®èi víi qu¸ tr×nh t¹o lËp lêi nãi c©u v¨n ?
Ngữ cảnh là môi trường sản sinh ra lời nói câu văn. Do đó ngữ cảnh luôn luôn ảnh hưởng và chi phối nội dung và hình thức của câu văn
2. Đối với quá trình lĩnh hội lời nói câu văn
Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội từ ngữ, câu văn, hiểu được nội dung ý nghĩa, mục đích? của lời nói câu văn
Tiết 40
Ngữ cảnh
IV. Luyện tập
C?n c? vo ng? c?nh(hon c?nh sỏng tỏc), ý ngh?a cỏc chi ti?t ???c miờu t? trong hai cõu v?n l:
Tin t?c v? quõn gi?c ?ó cú t? g?n m?t n?m tr?i nh?ng tri?u ?ỡnh khụng ??ng t?nh. Nhõn dõn v?a su?t ru?t v?a th?y c?m ghột s? ngang ng??c c?a k? thự.
T? tõm tr?ng c?m ghột bi?n thnh lũng c?m thự ??n t?t ?? v n? thnh hnh ??ng.
Bài tập 1
Tiết 40
Ngữ cảnh
IV. Luyện tập
Bài tập 2
Xác định hiện thực được nói tới trong hai câu thơ sau:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
(Hồ Xuân Hương, Tự tình ? bài 2)
- Hai câu thơ của Hồ Xuân Hương gắn liền với tình huống giao tiếp cụ thể: đêm khuya, tiếng trống canh dồn dập mà người phụ nữ vẫn cô đơn trơ trọi.
- Hiện thực được nói tới trong hai câu thơ là hiện thực bên trong tức là tâm trạng ngậm ngùi chua xót của nhân vật trữ tình ? của chính tác giả, một người phụ nữ lận đận trắc trở trong tình duyên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quý Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)