Tuần 10. Ngữ cảnh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thuỷ |
Ngày 10/05/2019 |
101
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ngữ cảnh thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
tiết 32
ngữ cảnh
Người soạn: Nguyễn Thị Thuỷ
Giáo viên trường THPTDL Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hà Nội
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
, tôi đã không cưỡng lại được sự cám dỗ và vô tình bước qua giới hạn
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
(2)(a) Bởi đôi khi, trong những giây phút đầy hưng phấn của niềm vui sáng tạo mà thơ ông đã truyền lại cho tôi,(b) tôi đã không cưỡng lại được sự cám dỗ và vô tình bước qua giới hạn
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
(1) Tôi cũng xin thú thật một điều, không phải bao giờ tôi cũng theo đúng Tagore. (2)(a) Bởi đôi khi, trong những giây phút đầy hưng phấn của niềm vui sáng tạo mà thơ ông đã truyền lại cho tôi, (b)tôi đã không cưỡng lại được sự cám dỗ và vô tình bước qua giới hạn. (3)Kết quả là, trên giấy trắng mực đen, có một đôi dòng chẳng còn gì là của Tagore.
(Nguyễn Linh Quang-"Tagore như tôi hiểu")
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
- Mô hình:
1-----2a, 2b-------3
=> 1, 2a, 3 là yếu tố đi trước, đi sau 2b
-Văn cảnh: là những từ, ngữ, câu đi trước hoặc đi sau một đơn vị ngôn ngữ nhất định.
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
- Luyện tập:
+ Bài 1: Chỉ ra văn cảnh của câu thơ thứ 3 trong đoạn thơ sau:
(1) Quanh năm buôn bán ở mom sông
(2) Nuôi đủ năm con với một chồng
(3) Lặn lội thân cò khi quãng vắng
(4) Eo sèo mặt nước buổi đò đông
Văn cảnh của câu 3 là câu 1, 2, 4.
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
- Luyện tập:
+ Bài 2: Cho ngữ liệu: Trời mưa
Thêm các từ, ngữ đi trước hoặc đi sau ngữ liệu trên để được, một câu trần thuật, một câu hỏi và một câu cảm thán. Gạch chân văn cảnh của ngữ liệu.
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
- Luyện tập:
+ Bài 2:
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
- Luyện tập:
+ Bài 2:
. Bên ngoài trời mưa to lắm.
. Có phải trời mưa không?
. Trời mưa to thật!
I. KHái quát về ngữ cảnh
2. Ví dụ 2:
Tan sương đã thấy bóng người
Quanh tường ra ý tìm tòi ngẩn ngơ
Sinh đà có ý đợi chờ
Cách tường lên tiếng xa đưa ướm lòng:
"Thoa này bắt được hư không,
Biết đâu Hợp Phố mà mong châu về?"
Tiếng Kiều nghe lọt bên kia:
"ơn lòng quân tử sá gì của rơi
Chiếc thoa nào của mấy mươi
Mà lòng trọng nghĩa khinh tài xiết bao"
(Trích ""Truyện Kiều" - Nguyễn Du)
I. KHái quát về ngữ cảnh
2. Ví dụ 2:
- Cảnh được miêu tả: Cuộc đối đáp giữa Kim Trọng và Thúy Kiều.
+ Thời gian: tan sương (sáng sớm)
+ Không gian: góc vườn nhà Kim Trọng và Thúy Kiều (cách tường)
I. KHái quát về ngữ cảnh
2. Ví dụ 2:
- Cảnh được miêu tả: Cuộc đối đáp giữa Kim Trọng và Thúy Kiều.
+ Nhân vật giao tiếp: Thúy Kiều và Kim Trọng
. Quan hệ: ----chưa thân mật (ướm lòng)
----ngang vai (không có chủ ngữ)
. Trạng thái tâm lý: Kim Trọng chủ động nhưng còn rụt rè. Thúy Kiều còn ngại ngùng.
. Trạng thái hiểu biết: chưa nhiều
I. KHái quát về ngữ cảnh
2. Ví dụ 2:
- Cảnh được miêu tả: Cuộc đối đáp giữa Kim Trọng và Thúy Kiều.
+ Chủ đề: Nói về việc mất, đi tìm, nhặt được và trả lại chiếc thoa.
+ Mục đích: Bộc lộ, giãi bày tấm lòng.
I. KHái quát về ngữ cảnh
2. Ví dụ 2:
- Cảnh được miêu tả: Cuộc đối đáp giữa Kim Trọng và Thúy Kiều.
- Kết luận:
+ Hoàn cảnh giao tiếp hẹp: Gồm thời gian, không gian và nhân vâtj giao tiếp.
+ Hoàn cảnh giao tiếp rộng: là bối cảnh văn hóa, xã hội, chính trị... của cuộc giao tiếp
I. KHái quát về ngữ cảnh
3 Kết luận:
- Ngữ cảnh:
Là tất cả những gì có liên quan đến việc tạo lập và lĩnh hội câu nói (hoặc câu văn)
- Ngữ cảnh gồm:
Văn cảnh và hoàn cảnh giao tiếp
I. KHái quát về ngữ cảnh
3 Kết luận:
- Ngữ cảnh gồm văn cảnh và hoàn cảnh giao tiếp.
+ Văn cảnh là những từ, ngữ, câu đi trước hoặc đi sau một đơn vị ngôn ngữ nhất định.
+ Hoàn cảnh giao tiếp bao gồm:
*Hoàn cảnh giao tiếp hẹp
* Hoàn cảnh giao tiếp rộng
I. KHái quát về ngữ cảnh
3. Kết luận:
* Hoàn cảnh giao tiếp hẹp: tức cuộc giao tiếp diễn ra ở đâu, bao giờ, bên tham gia giao tiếp gồm những ai.
* Hoàn cảnh giao tiếp rộng: như bối cảnh, văn hóa, xã hội, chính trị của cuụoc giao tiếp.
ngữ cảnh
Người soạn: Nguyễn Thị Thuỷ
Giáo viên trường THPTDL Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hà Nội
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
, tôi đã không cưỡng lại được sự cám dỗ và vô tình bước qua giới hạn
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
(2)(a) Bởi đôi khi, trong những giây phút đầy hưng phấn của niềm vui sáng tạo mà thơ ông đã truyền lại cho tôi,(b) tôi đã không cưỡng lại được sự cám dỗ và vô tình bước qua giới hạn
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
(1) Tôi cũng xin thú thật một điều, không phải bao giờ tôi cũng theo đúng Tagore. (2)(a) Bởi đôi khi, trong những giây phút đầy hưng phấn của niềm vui sáng tạo mà thơ ông đã truyền lại cho tôi, (b)tôi đã không cưỡng lại được sự cám dỗ và vô tình bước qua giới hạn. (3)Kết quả là, trên giấy trắng mực đen, có một đôi dòng chẳng còn gì là của Tagore.
(Nguyễn Linh Quang-"Tagore như tôi hiểu")
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
- Mô hình:
1-----2a, 2b-------3
=> 1, 2a, 3 là yếu tố đi trước, đi sau 2b
-Văn cảnh: là những từ, ngữ, câu đi trước hoặc đi sau một đơn vị ngôn ngữ nhất định.
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
- Luyện tập:
+ Bài 1: Chỉ ra văn cảnh của câu thơ thứ 3 trong đoạn thơ sau:
(1) Quanh năm buôn bán ở mom sông
(2) Nuôi đủ năm con với một chồng
(3) Lặn lội thân cò khi quãng vắng
(4) Eo sèo mặt nước buổi đò đông
Văn cảnh của câu 3 là câu 1, 2, 4.
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
- Luyện tập:
+ Bài 2: Cho ngữ liệu: Trời mưa
Thêm các từ, ngữ đi trước hoặc đi sau ngữ liệu trên để được, một câu trần thuật, một câu hỏi và một câu cảm thán. Gạch chân văn cảnh của ngữ liệu.
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
- Luyện tập:
+ Bài 2:
I. KHái quát về ngữ cảnh
1. Ví dụ 1:
- Luyện tập:
+ Bài 2:
. Bên ngoài trời mưa to lắm.
. Có phải trời mưa không?
. Trời mưa to thật!
I. KHái quát về ngữ cảnh
2. Ví dụ 2:
Tan sương đã thấy bóng người
Quanh tường ra ý tìm tòi ngẩn ngơ
Sinh đà có ý đợi chờ
Cách tường lên tiếng xa đưa ướm lòng:
"Thoa này bắt được hư không,
Biết đâu Hợp Phố mà mong châu về?"
Tiếng Kiều nghe lọt bên kia:
"ơn lòng quân tử sá gì của rơi
Chiếc thoa nào của mấy mươi
Mà lòng trọng nghĩa khinh tài xiết bao"
(Trích ""Truyện Kiều" - Nguyễn Du)
I. KHái quát về ngữ cảnh
2. Ví dụ 2:
- Cảnh được miêu tả: Cuộc đối đáp giữa Kim Trọng và Thúy Kiều.
+ Thời gian: tan sương (sáng sớm)
+ Không gian: góc vườn nhà Kim Trọng và Thúy Kiều (cách tường)
I. KHái quát về ngữ cảnh
2. Ví dụ 2:
- Cảnh được miêu tả: Cuộc đối đáp giữa Kim Trọng và Thúy Kiều.
+ Nhân vật giao tiếp: Thúy Kiều và Kim Trọng
. Quan hệ: ----chưa thân mật (ướm lòng)
----ngang vai (không có chủ ngữ)
. Trạng thái tâm lý: Kim Trọng chủ động nhưng còn rụt rè. Thúy Kiều còn ngại ngùng.
. Trạng thái hiểu biết: chưa nhiều
I. KHái quát về ngữ cảnh
2. Ví dụ 2:
- Cảnh được miêu tả: Cuộc đối đáp giữa Kim Trọng và Thúy Kiều.
+ Chủ đề: Nói về việc mất, đi tìm, nhặt được và trả lại chiếc thoa.
+ Mục đích: Bộc lộ, giãi bày tấm lòng.
I. KHái quát về ngữ cảnh
2. Ví dụ 2:
- Cảnh được miêu tả: Cuộc đối đáp giữa Kim Trọng và Thúy Kiều.
- Kết luận:
+ Hoàn cảnh giao tiếp hẹp: Gồm thời gian, không gian và nhân vâtj giao tiếp.
+ Hoàn cảnh giao tiếp rộng: là bối cảnh văn hóa, xã hội, chính trị... của cuộc giao tiếp
I. KHái quát về ngữ cảnh
3 Kết luận:
- Ngữ cảnh:
Là tất cả những gì có liên quan đến việc tạo lập và lĩnh hội câu nói (hoặc câu văn)
- Ngữ cảnh gồm:
Văn cảnh và hoàn cảnh giao tiếp
I. KHái quát về ngữ cảnh
3 Kết luận:
- Ngữ cảnh gồm văn cảnh và hoàn cảnh giao tiếp.
+ Văn cảnh là những từ, ngữ, câu đi trước hoặc đi sau một đơn vị ngôn ngữ nhất định.
+ Hoàn cảnh giao tiếp bao gồm:
*Hoàn cảnh giao tiếp hẹp
* Hoàn cảnh giao tiếp rộng
I. KHái quát về ngữ cảnh
3. Kết luận:
* Hoàn cảnh giao tiếp hẹp: tức cuộc giao tiếp diễn ra ở đâu, bao giờ, bên tham gia giao tiếp gồm những ai.
* Hoàn cảnh giao tiếp rộng: như bối cảnh, văn hóa, xã hội, chính trị của cuụoc giao tiếp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)