Tuần 10. Ngữ cảnh

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Duyên | Ngày 10/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ngữ cảnh thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:




Chào mừng quý thầy, cô
về dự hội giảng
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG
Chào đón các em đến với bài học



TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG GIA LAI
Tổ: Ngữ văn
Ngữ Cảnh
Giáo viên thực hiện : Mai Thị Huyền
Tiết 40:

NGỮ CẢNH
I/ KHÁI NIỆM:
* Tìm hiểu câu nói: " Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ"
- Câu nói của ai nói với ai?
- Câu nói được nói lúc nào? ở đâu?
- Họ - chỉ những ai?
- Chưa ra là theo hướng từ đâu đến đâu?
- Muộn là khoảng thời gian nào?
- Chị Tí- người bán hàng nước- chị nói với những người bạn nghèo: chị em Liên, bác Siêu bán phở, gia đình bác xẩm.
- Chị nói vào một buổi tối, tại một phố huyện nhỏ, trong lúc chờ khách hàng.
? Rộng hơn là bối cảnh xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám.
- Họ: Mấy người phu gạo, phu xe, mấy chú lính lệ, người nhà thầy Thừa.
- Lúc chập tối, thấy họ chưa ra ( từ huyện ra phố) chị Tí đã cho là muộn ? Sự khát khao mong đợi khách hàng của chị Tí và những người dân nghèo khổ nơi đây.
Tiết 40, Tiếng Việt:
( Hai đứa trẻ - Thạch Lam)

NGỮ CẢNH
I/ KHÁI NIỆM:
* Ngữ cảnh:
Tiết 40, Tiếng Việt:
Ngữ cảnh: là bối cảnh ngôn ngữ, mà ở đó:
- Người nói (người viết) sản sinh lời nói thích ứng.
- Người nghe (người đọc) căn cứ vào đó để lĩnh hội đúng và đầy đủ lời nói.
Là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
II/ CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH:
* Xét ví dụ ở mục 1:
Tiết 40, Tiếng Việt:
NGỮ CẢNH
II/ CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
1. Nhân vật giao tiếp:
a. Bối cảnh giao tiếp hẹp (bối cảnh tình huống): thời gian, địa điểm, tình huống giao tiếp cụ thể.
b. Bối cảnh giao tiếp rộng ( bối cảnh văn hoá): Bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội, địa lí, phong tục, thể chế chính trị.ở bên ngoài ngôn ngữ.
c. Hiện thực được nói đến: Tạo nên đề tài, nghĩa sự việc cho câu nói. (nội dung câu nói)
Quan hệ vị thế của họ luôn chi phối nội dung và hình thức của phát ngôn
Tiết 40, Tiếng Việt:
NGỮ CẢNH
3. Văn cảnh:
Gồm tất cả những yếu tố ngôn ngữ ( từ, ngữ, câu nói...cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó ).
Là những người tham gia giao tiếp.
* Ví dụ: Xét văn bản " Chiếu cầu hiền"( Ngô Thì Nhậm)
- Nhân vật giao tiếp:
+ Người nói( người viết): Ngô Thì Nhậm, viết thay vua Quang Trung.
+ Người nghe(người đọc): Sĩ phu Bắc Hà, những trí thức của triều đại cũ.
- Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
+ Rộng: Xã hội phong kiến thời loạn lạc, nhiều biến động: vua Lê - chúa Trịnh, quân Thanh xâm lược, Quang Trung lên ngôi, triều Tây Sơn.
+ Hẹp: Năm 1788-1789, vua Quang Trung kêu gọi trí thức Bắc Hà nhận thức được thực tế lịch sử, ra làm việc giúp dân, giúp nước.
+ Hiện thực được nói đến: Nội dung (thuyết phục người hiền: vai trò của người hiền, yêu cầu của đất nước, chính sách cầu hiền,...)
Tiết 40, Tiếng Việt:
NGỮ CẢNH
- Văn cảnh: Toàn bộ các yếu tố ngôn ngữ (từ ngữ, câu, đoạn) trước đó.
Câu nói: " Vậy bố cáo gần xa để mọi người đều biết."
Tiết 40, Tiếng Việt:
NGỮ CẢNH
III/ VAI TRÒ CỦA NGỮ CẢNH:
? Ngữ cảnh là cơ sở của việc dùng từ, đặt câu, kết hợp từ ngữ để tạo lập lời nói, câu văn.
1. Đối với người nói (người viết) - Quá trình tạo lập văn bản:
Bối cảnh hẹp: Kì thi năm Đinh Dậu( 1897), toàn quyền Pháp
Pôn Đu-me đã cùng vợ đến dự.
- Bối cảnh rộng: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX.
? Chi phối cách dùng từ ngữ, phép đối: Trường Nam thi lẫn với trường Hà, lọng cắm rợp trời >< váy lê quét đất, quan sứ đến >< mụ đầm ra...? sự lộn xộn, lố bịch, thiếu tôn nghiêm của trường thi.
Ví dụ: Văn bản Vịnh khoa thi Hương (Tú Xương)
Tiết 40, Tiếng Việt:
NGỮ CẢNH
III/ VAI TRÒ CỦA NGỮ CẢNH:
? Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội lời nói, câu văn theo đúng nội dung, ý nghĩa, mục đích của nó.
2. Đối với người nghe (người đọc) - Quá trình lĩnh hội văn bản:
Người đọc phải đặt bài thơ vào bối cảnh ( hoàn cảnh sáng tác):
- Nhiều lần vào Huế đi thi, qua những vùng cát Quảng Bình, Quảng Trị.
- Trong bối cảnh xã hội Việt Nam thời Nguyễn: chế độ phong kiến suy tàn, bộc lộ những trì trệ và bảo thủ.
? Thấy được: sự chán nản của tác giả khi phải tự hành hạ thân xác để theo đuổi con đường danh lợi khó khăn, vô nghĩa; mong tìm một hướng đi mới để thực hiện lí tưởng của mình.
Ví dụ: Văn bản Sa hành đoản ca (Cao Bá Quát).
Tiết 40, Tiếng Việt:
NGỮ CẢNH
CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH:
Tiết 40, Tiếng Việt:
NGỮ CẢNH
VAI TRÒ CỦA NGỮ CẢNH:
Tiết 40, Tiếng Việt:
NGỮ CẢNH
* GHI NHỚ: ( SGK tr 105)
IV/ LUYỆN TẬP:
Các chi tiết được miêu tả trong hai câu văn "Tiếng phong hạc phập phồng... muốn ra cắn cổ"( Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc).
Bài tập 1/ tr 106:
? Đều bắt nguồn từ hiện thực, xuất phát từ bối cảnh: Tin tức về kẻ địch đến đã phong thanh 10 tháng nay mà lệnh quan thì vẫn còn chờ đợi; nhân dân thấy rõ hình ảnh dơ bẩn của kẻ thù và vô cùng căm ghét chúng.
Bối cảnh: chi phối đến nội dung và hình thức của phát ngôn.
1. Luyện tập ở lớp:
Tiết 40, Tiếng Việt:
NGỮ CẢNH
Bài tập 3/ tr 106:
Những chi tiết về hình ảnh bà Tú trong bài thơ Thương vợ (Trần Tế Xương):
- Bà làm nghề buôn bán nhỏ, vất vả, tần tảo: Quanh năm buôn bán...
- Bà là người phụ nữ đảm đang tháo vát: Nuôi đủ năm con ...
- Bà là người phụ nữ rất mực dịu hiền, yêu thương chồng con, lặng thầm hy sinh: lặn lội thân cò...,một duyên hai nợ..., năm nắng mười mưa...
? Hoàn cảnh sống của gia đình o�ng Tú (ngữ cảnh) là cơ sở ? xây dựng hình ảnh bà Tu �( Hiện thực được nói đến).
Tiết 40, Tiếng Việt:
NGỮ CẢNH
Bài tập 2/ tr 106: Xác định hiện thực được nói đến trong hai câu thơ:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
( Tự tình (bài II )- Hồ Xuân Hương)
- Đêm khuya, tiếng trống canh dồn dập, người phụ nữ vẫn cô đơn, trơ trọi trong nỗi xót xa, buồn tủi vì duyên phận trắc trở, lận đận.
? Câu thơ là sự diễn tả tình huống (Không gian, thời gian, cảnh ngộ và tâm trạng); còn tình huống là cơ sở hiện thực tạo nên đề tài( nội dung) câu thơ.
Tiết 40, Tiếng Việt:
NGỮ CẢNH
Bài tập bổ sung:
Câu nói: " Tao biết mày phải...nhưng nó lại phải...bằng hai mày!"
(Truyện cười "Nhưng nó phải bằng hai mày").
Tiết 40, Tiếng Việt:
NGỮ CẢNH
* DẶN DÒ: Học sinh học thuộc phần ghi nhớ, làm các bài tập chưa làm.
Chuẩn bị bài: Chữ người tử tù ( Nguyễn Tuân)
2. Luyện tập ở nhà:
- Làm tiếp các bài tập: 4, 5/ tr106 sgk.
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Vận dụng kiến thức về ngữ cảnh:
+ Phân tích các nhân tố của ngữ cảnh chi phối đến việc tạo lập văn bản + Phân tích các nhân tố của ngữ cảnh chi phối việc tiếp nhận văn bản.
Ví dụ: Bài ca dao Mười tay, các câu ca dao tỏ tình..., câu nói của Chí Phèo( Chí Phèo - Nam Cao), của Huấn Cao( Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân)...
Tiết 40, Tiếng Việt:
NGỮ CẢNH
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô và
các em đã chú ý lắng nghe.
XIN KÍNH CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Duyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)