Tuần 10. Ngữ cảnh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Lan |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ngữ cảnh thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Ngữ cảnh
Tiếng Việt:
“Ngữ cảnh” – Ngữ văn 11,tập 2, Nâng cao (2 tiÕt)
?. Khái niệm ngữ cảnh.
II. Các nhân tố của ngữ cảnh.
III. Vai trò của ngữ cảnh.
IV. Luyện tập.
Ngữ Cảnh
Ngữ cảnh
I. Khi niƯm ng cnh:
* Cho hai v dơ:
V dơ 1: "Gi c nh th ny mi th thch nh?
V dơ 2: "Gi mun th ny m h cha ra nh?
Nếu tình cờ nghe được một trong hai câu trên, em có thể hiểu nội dung của nó hay không?
- Tình huống 1:
Ngữ cảnh
Trời ơi! Hắn thèm lương thiện, hắn muốn làm hoà với mọi người biết bao! Thị Nở sẽ mở đường cho hắn. Thị có thể sống yên ổn với hắn thì sao người khác lại không thể được. Họ sẽ thấy rằng, hắn cũng có thể không làm hại được ai. Họ sẽ lại nhận hắn vào cái xã hội bằng phẳng, thân thiện của những người lương thiện. Hắn băn khoăn nhìn Thị Nở như thăm dò. Thị vẫn im lặng cười tin cẩn. Hắn thấy tự nhiên nhẹ cả người. Hắn bảo thị:
- Giá cứ như thế này mãi thì thích nhỉ?
- Tình huống 2: Đặt mỗi câu vào bối cảnh cụ thể của nó:
Ngữ cảnh
VD2: Giờ chỉ còn ngọn đèn con của chị Tý và cái bếp lửa của bác Siêu chiếu sáng một vùng đất cát; trong cửa hàng, ngọn đèn của Liên, ngọn đèn vặn nhỏ, thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên nứa. Tất cả phố xá trong huyện bây giờ đều thu nhỏ lại nơi hàng nước của chị Tý. Thêm một gia đình bác Xẩm ngồi trên manh chiếu, cái thau sắt trắng để trước mặt nhưng bác chưa hát vì chưa có khách nghe.
Chị Tý phe phẩy cành chuối khô đuổi ruồi bò trên mấy thức hàng, chậm rãi nói:
- Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ ?
Ngữ cảnh
* Sau khi đặt mỗi câu vào bối cảnh cụ thể của nó giúp em nhận biết điều gì?
- Câu trên là do ai nói ?
- Nói câu đó với ai ?
- Câu ấy được nói ở đâu ? Vào lúc nào?
- Trong tình huống nào ?
- Nói về chuyện gì ?
Bối cảnh của câu nói
Ví dụ 1:
Người nói: Chí Phèo
Người nghe: Thị Nở
Thời điểm: buổi sáng sau khi Chí thức dậy, tại nhà Chí.
Tình huống: sau khi ăn cháo hành của Thị Nở nấu
Nội dung: ước mơ của Chí Phèo về một cuộc sống hạnh phúc
Thị Nở - Chí Phèo
Bối cảnh của phát ngôn
Người nói: chị Tý
Ngêi nghe: chị em Liên, vợ chồng bác Sẩm
Thêi ®iÓm: buæi tèi, phè huyÖn nghÌo
T×nh huèng: ®ang mong chê kh¸ch
§èi tîng: “Hä” = mÊy chó lÝnh huyÖn, mÊy ngêi nhµ cô thõa, cô lôc
Bối cảnh của phát ngôn
Ví dụ 1
Cuộc sống lam lũ của người dân trướcCMT8
Ngữ cảnh
Qua việc tìm hiểu ví dụ, em rút ra nhận xét gì?
Mỗi câu đều được sản sinh ra trong một bối cảnh nhất định và chỉ được lĩnh hội đầy đủ, chính xác trong bối cảnh của nó.
? Bối cảnh đó được gọi là ngữ cảnh.
Ngữ cảnh
Ngữ cảnh là gì?
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ :
Làm cơ sở cho việc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập lời nói.
Làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
Ngữ cảnh
Ng cnh
II. Cc nhn t cđa ng cnh
?: Căn cứ vào hai ví dụ trên em hãy cho biết các nhân tố của ngữ cảnh là gì?
Các nhân tố của ngữ cảnh gồm :
Hoàn cảnh giao tiếp
Nhân vật giao tiếp.
Bối cảnh ngoài ngôn ngữ.
Hiện thực được nói tới
Van c?nh
Hoàn cảnh giao tiếp
1. Nhân vật giao tiếp:
- Là những người tham gia hoạt động giao tiếp:
* Người nói - người nghe (trực tiếp)
* Người viết - người đọc (gián tiếp)
- Khi giao tiếp cần chú ý đến quan hệ giữa các bên giao tiếp:
Quan Hệ Giao Tiếp:
Quan hệ thân sơ: gần gũi hay xa cách
Quan hệ vị thế : dựa vào tuổi tác hay địa vị
Hoàn cảnh giao tiếp
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ: (Hoàn cảnh diễn ra quá trình giao tiếp ).
Bối cảnh hẹp là hoàn cảnh giao tiếp cụ thể: thời gian, địa điểm phát sinh câu nói cùng với những sự việc, hiện tượng xảy ra xung quanh.
Ví dụ 1: Câu nói của chị Tý với những người bạn nghèo, vào một buổi tối ở một phố huyện nhỏ, khi mọi người đang chờ khách.
Bối cảnh rộng: Là bối cảnh văn hoá, chính trị, xã hội của cuộc giao tiếp.
Ví dụ 2: Cảnh phố huyện tối tăm, buồn tẻ, khách ít ỏi, những người bán hàng ế khách.cho thấy đời sống của người dân nghèo trong xã hội VN trước cách mạng tháng Tám rất nghèo khổ, tăm tối, không hạnh phúc, không tương lai.
Hoàn cảnh giao tiếp
3. Hiện thực được nói tới:
Ví dụ: Hiện thực được nói tới trong câu nói của chị Tý là: những chú lính lệ, những người phu xe, phu gạo, những người nhà thầy thừa. chưa ra đến hàng của chị uống nước, hút thuốc như mọi khi.
- Là nội dung giao tiếp.
- Là vấn đề được nói tới trong quá trình giao tiếp.
? Nó tạo nên nghĩa sự việc của câu
Ngữ cảnh
4. Văn cảnh:
Ví dụ: Trong bài "Câu cá mùa thu" (Nguyễn Khuyến), có câu:
"Tựa gối buông cần lâu chẳng được"
Tác giả không cần viết đầy đủ là "cần câu" người đọc vẫn hiểu rõ ý vì: trước từ "cần" đã có các từ ngữ ao thu, nước, thuyền câu, sóng và sau đó có các từ ngữ cá, đớp động, chân bèo.
Văn cảnh là các đơn vị ngôn ngữ (âm, tiếng, từ ngữ, câu đoạn.) đi trước và đi sau một đơn vị ngôn ngữ nào đó tạo nên văn cảnh của nó.
Ngữ cảnh
* Thảo luận:
Mối quan hệ của các nhân vật giao tiếp có ảnh hưởng như thế nào đến lời nói, câu văn ?
Bối cảnh ngoài ngôn ngữ có tác động như thế nào đến việc tạo lập và lĩnh hội lời nói ?
"Hiện thực được nói tới" bao gồm những gì? Cho ví dụ ?
ở hoạt động giao tiếp dưới dạng ngôn ngữ nói, bối cảnh của đơn vị ngôn ngữ thường tồn tại ở bên ngoài ngôn ngữ. Trong văn bản viết, bối cảnh của ngôn ngữ là gì ?
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Ngữ cảnh
1. Nhóm 1: Mối quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp chi phối trực tiếp đến nội dung và hình thức câu văn.
2. Nhóm 2: - Bối cảnh hẹp tạo nên tình huống giao tiếp cụ thể.
- Bối cảnh rộng tạo nên bối cảnh văn hoá của một đơn vị ngôn ngữ, một sản phẩm ngôn ngữ, giúp hiểu sâu hơn về nội dung giao tiếp.
? Gợi ý:
Ngữ cảnh
3. Nhóm 3: Hiện thực được nói tới có thể là những sự vật, sự việc ngoài các nhân vật giao tiếp, cũng có thể là tâm trạng của con người.
4. Nhóm 4: Trong văn bản viết, bối cảnh được người viết thể hiện thông qua văn cảnh.
Ngữ cảnh
1. Đối với người nói và quá trình sản sinh lời nói, tạo lập văn bản:
- Ngữ cảnh luôn ảnh hưởng và chi phối trực tiếp đến nội dung và hình thức của câu
- Ngữ cảnh là cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lập văn bản
VD:
2. Đối với người nghe và quá trình lĩnh hội lời nói, đọc - hiểu văn bản
- Muốn lĩnh hội lời nói, phải gắn từ ngữ, câu văn với tình huống cụ thể, trong bối cảnh sử dụng của nó thì mới có thể hiểu một cách đầy đủ, chính xác.
? Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội thấu đáo hàm nghĩa lời nói.VD: (Lời của Kiều trong đoạn trích "Trao duyên")
Cậy em em có chịu lời
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa
III. Vai tr cđa ng cnh:
A, em Liên
thảo nhỉ. Hôm
nay lại rót đầy
cho chị đây.
(hai đứa trẻ-TL)
Lời bà Thi điên, hay đến quán chi em Liên mua rượu. Vui mừng vì được nhiều rượu
Ngữ cảnh
Củng cố, ghi nhớ :
* Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
* Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập đến và văn cảnh.
* Ngữ cảnh có vai trò quan trọng cả với quá trình tạo lập và quá trình lĩnh hội lời nói.
Ngữ cảnh
IV. LuyÖn tËp:
1. Bµi tËp1: T¹i sao khi t×m hiÓu mét t¸c phÈm cô thÓ, ngêi ta thêng t×m hiÓu tiÓu sö cña t¸c gi¶ vµ hoµn c¶nh ra ®êi cña t¸c phÈm?
Gợi ý: Vì tiểu sử của tác giả và hoàn cảnh ra đời tác phẩm là những yếu tố thuộc ngữ cảnh của cuộc giao tiếp giữa: tác giả - tác phẩm - người đọc.
Ngữ cảnh
2. Bài tập 2: Xác đinh hiện thực được nói tới trong hai câu thơ:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn
Trơ cái hồng nhan với nước non
(Hồ Xuân Hương)
Gợi ý: Hiện thực được nói tới trong hai câu thơ là tâm trạng chứa đầy nỗi buồn tủi, xót xa, chua chát của nữ sĩ họ Hồ bởi duyên phận éo le ngang trái của mình.
Ngữ cảnh
3. Bài tập 3 : Hãy chỉ ra văn cảnh của từ "mình" trong hai câu thơ sau:
"Khi tỉnh rượu lúc tàn canh
Giật mình, mình lại thương mình xót xa"
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Gợi ý: Từ "mình" xuất hiện 3 lần chỉ nhân vật Thuý Kiều. Trước từ "mình" là những từ gợi ra thời điểm khuya khoắt, sau những "cuộc say", "trận cười" gắng gượng để mua vui cho khách. Sau từ "mình" là tâm trạng xót xa, cay đắng, ê chề vì tủi hổ của nàng.
Phần việc ở nhà cho HS
Làm bài tập còn lại trong SGK
Học kĩ và tìm hiểu thêm về "Ngữ cảnh", vận dụng vào trong thực tiễn cuộc sống.
Chuẩn bị bài học tiếp theo: Luyện tập thao tác lập luận phân tích
Sv: Hồng Lan
Tiếng Việt:
“Ngữ cảnh” – Ngữ văn 11,tập 2, Nâng cao (2 tiÕt)
?. Khái niệm ngữ cảnh.
II. Các nhân tố của ngữ cảnh.
III. Vai trò của ngữ cảnh.
IV. Luyện tập.
Ngữ Cảnh
Ngữ cảnh
I. Khi niƯm ng cnh:
* Cho hai v dơ:
V dơ 1: "Gi c nh th ny mi th thch nh?
V dơ 2: "Gi mun th ny m h cha ra nh?
Nếu tình cờ nghe được một trong hai câu trên, em có thể hiểu nội dung của nó hay không?
- Tình huống 1:
Ngữ cảnh
Trời ơi! Hắn thèm lương thiện, hắn muốn làm hoà với mọi người biết bao! Thị Nở sẽ mở đường cho hắn. Thị có thể sống yên ổn với hắn thì sao người khác lại không thể được. Họ sẽ thấy rằng, hắn cũng có thể không làm hại được ai. Họ sẽ lại nhận hắn vào cái xã hội bằng phẳng, thân thiện của những người lương thiện. Hắn băn khoăn nhìn Thị Nở như thăm dò. Thị vẫn im lặng cười tin cẩn. Hắn thấy tự nhiên nhẹ cả người. Hắn bảo thị:
- Giá cứ như thế này mãi thì thích nhỉ?
- Tình huống 2: Đặt mỗi câu vào bối cảnh cụ thể của nó:
Ngữ cảnh
VD2: Giờ chỉ còn ngọn đèn con của chị Tý và cái bếp lửa của bác Siêu chiếu sáng một vùng đất cát; trong cửa hàng, ngọn đèn của Liên, ngọn đèn vặn nhỏ, thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên nứa. Tất cả phố xá trong huyện bây giờ đều thu nhỏ lại nơi hàng nước của chị Tý. Thêm một gia đình bác Xẩm ngồi trên manh chiếu, cái thau sắt trắng để trước mặt nhưng bác chưa hát vì chưa có khách nghe.
Chị Tý phe phẩy cành chuối khô đuổi ruồi bò trên mấy thức hàng, chậm rãi nói:
- Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ ?
Ngữ cảnh
* Sau khi đặt mỗi câu vào bối cảnh cụ thể của nó giúp em nhận biết điều gì?
- Câu trên là do ai nói ?
- Nói câu đó với ai ?
- Câu ấy được nói ở đâu ? Vào lúc nào?
- Trong tình huống nào ?
- Nói về chuyện gì ?
Bối cảnh của câu nói
Ví dụ 1:
Người nói: Chí Phèo
Người nghe: Thị Nở
Thời điểm: buổi sáng sau khi Chí thức dậy, tại nhà Chí.
Tình huống: sau khi ăn cháo hành của Thị Nở nấu
Nội dung: ước mơ của Chí Phèo về một cuộc sống hạnh phúc
Thị Nở - Chí Phèo
Bối cảnh của phát ngôn
Người nói: chị Tý
Ngêi nghe: chị em Liên, vợ chồng bác Sẩm
Thêi ®iÓm: buæi tèi, phè huyÖn nghÌo
T×nh huèng: ®ang mong chê kh¸ch
§èi tîng: “Hä” = mÊy chó lÝnh huyÖn, mÊy ngêi nhµ cô thõa, cô lôc
Bối cảnh của phát ngôn
Ví dụ 1
Cuộc sống lam lũ của người dân trướcCMT8
Ngữ cảnh
Qua việc tìm hiểu ví dụ, em rút ra nhận xét gì?
Mỗi câu đều được sản sinh ra trong một bối cảnh nhất định và chỉ được lĩnh hội đầy đủ, chính xác trong bối cảnh của nó.
? Bối cảnh đó được gọi là ngữ cảnh.
Ngữ cảnh
Ngữ cảnh là gì?
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ :
Làm cơ sở cho việc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập lời nói.
Làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
Ngữ cảnh
Ng cnh
II. Cc nhn t cđa ng cnh
?: Căn cứ vào hai ví dụ trên em hãy cho biết các nhân tố của ngữ cảnh là gì?
Các nhân tố của ngữ cảnh gồm :
Hoàn cảnh giao tiếp
Nhân vật giao tiếp.
Bối cảnh ngoài ngôn ngữ.
Hiện thực được nói tới
Van c?nh
Hoàn cảnh giao tiếp
1. Nhân vật giao tiếp:
- Là những người tham gia hoạt động giao tiếp:
* Người nói - người nghe (trực tiếp)
* Người viết - người đọc (gián tiếp)
- Khi giao tiếp cần chú ý đến quan hệ giữa các bên giao tiếp:
Quan Hệ Giao Tiếp:
Quan hệ thân sơ: gần gũi hay xa cách
Quan hệ vị thế : dựa vào tuổi tác hay địa vị
Hoàn cảnh giao tiếp
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ: (Hoàn cảnh diễn ra quá trình giao tiếp ).
Bối cảnh hẹp là hoàn cảnh giao tiếp cụ thể: thời gian, địa điểm phát sinh câu nói cùng với những sự việc, hiện tượng xảy ra xung quanh.
Ví dụ 1: Câu nói của chị Tý với những người bạn nghèo, vào một buổi tối ở một phố huyện nhỏ, khi mọi người đang chờ khách.
Bối cảnh rộng: Là bối cảnh văn hoá, chính trị, xã hội của cuộc giao tiếp.
Ví dụ 2: Cảnh phố huyện tối tăm, buồn tẻ, khách ít ỏi, những người bán hàng ế khách.cho thấy đời sống của người dân nghèo trong xã hội VN trước cách mạng tháng Tám rất nghèo khổ, tăm tối, không hạnh phúc, không tương lai.
Hoàn cảnh giao tiếp
3. Hiện thực được nói tới:
Ví dụ: Hiện thực được nói tới trong câu nói của chị Tý là: những chú lính lệ, những người phu xe, phu gạo, những người nhà thầy thừa. chưa ra đến hàng của chị uống nước, hút thuốc như mọi khi.
- Là nội dung giao tiếp.
- Là vấn đề được nói tới trong quá trình giao tiếp.
? Nó tạo nên nghĩa sự việc của câu
Ngữ cảnh
4. Văn cảnh:
Ví dụ: Trong bài "Câu cá mùa thu" (Nguyễn Khuyến), có câu:
"Tựa gối buông cần lâu chẳng được"
Tác giả không cần viết đầy đủ là "cần câu" người đọc vẫn hiểu rõ ý vì: trước từ "cần" đã có các từ ngữ ao thu, nước, thuyền câu, sóng và sau đó có các từ ngữ cá, đớp động, chân bèo.
Văn cảnh là các đơn vị ngôn ngữ (âm, tiếng, từ ngữ, câu đoạn.) đi trước và đi sau một đơn vị ngôn ngữ nào đó tạo nên văn cảnh của nó.
Ngữ cảnh
* Thảo luận:
Mối quan hệ của các nhân vật giao tiếp có ảnh hưởng như thế nào đến lời nói, câu văn ?
Bối cảnh ngoài ngôn ngữ có tác động như thế nào đến việc tạo lập và lĩnh hội lời nói ?
"Hiện thực được nói tới" bao gồm những gì? Cho ví dụ ?
ở hoạt động giao tiếp dưới dạng ngôn ngữ nói, bối cảnh của đơn vị ngôn ngữ thường tồn tại ở bên ngoài ngôn ngữ. Trong văn bản viết, bối cảnh của ngôn ngữ là gì ?
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Ngữ cảnh
1. Nhóm 1: Mối quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp chi phối trực tiếp đến nội dung và hình thức câu văn.
2. Nhóm 2: - Bối cảnh hẹp tạo nên tình huống giao tiếp cụ thể.
- Bối cảnh rộng tạo nên bối cảnh văn hoá của một đơn vị ngôn ngữ, một sản phẩm ngôn ngữ, giúp hiểu sâu hơn về nội dung giao tiếp.
? Gợi ý:
Ngữ cảnh
3. Nhóm 3: Hiện thực được nói tới có thể là những sự vật, sự việc ngoài các nhân vật giao tiếp, cũng có thể là tâm trạng của con người.
4. Nhóm 4: Trong văn bản viết, bối cảnh được người viết thể hiện thông qua văn cảnh.
Ngữ cảnh
1. Đối với người nói và quá trình sản sinh lời nói, tạo lập văn bản:
- Ngữ cảnh luôn ảnh hưởng và chi phối trực tiếp đến nội dung và hình thức của câu
- Ngữ cảnh là cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lập văn bản
VD:
2. Đối với người nghe và quá trình lĩnh hội lời nói, đọc - hiểu văn bản
- Muốn lĩnh hội lời nói, phải gắn từ ngữ, câu văn với tình huống cụ thể, trong bối cảnh sử dụng của nó thì mới có thể hiểu một cách đầy đủ, chính xác.
? Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội thấu đáo hàm nghĩa lời nói.VD: (Lời của Kiều trong đoạn trích "Trao duyên")
Cậy em em có chịu lời
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa
III. Vai tr cđa ng cnh:
A, em Liên
thảo nhỉ. Hôm
nay lại rót đầy
cho chị đây.
(hai đứa trẻ-TL)
Lời bà Thi điên, hay đến quán chi em Liên mua rượu. Vui mừng vì được nhiều rượu
Ngữ cảnh
Củng cố, ghi nhớ :
* Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
* Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập đến và văn cảnh.
* Ngữ cảnh có vai trò quan trọng cả với quá trình tạo lập và quá trình lĩnh hội lời nói.
Ngữ cảnh
IV. LuyÖn tËp:
1. Bµi tËp1: T¹i sao khi t×m hiÓu mét t¸c phÈm cô thÓ, ngêi ta thêng t×m hiÓu tiÓu sö cña t¸c gi¶ vµ hoµn c¶nh ra ®êi cña t¸c phÈm?
Gợi ý: Vì tiểu sử của tác giả và hoàn cảnh ra đời tác phẩm là những yếu tố thuộc ngữ cảnh của cuộc giao tiếp giữa: tác giả - tác phẩm - người đọc.
Ngữ cảnh
2. Bài tập 2: Xác đinh hiện thực được nói tới trong hai câu thơ:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn
Trơ cái hồng nhan với nước non
(Hồ Xuân Hương)
Gợi ý: Hiện thực được nói tới trong hai câu thơ là tâm trạng chứa đầy nỗi buồn tủi, xót xa, chua chát của nữ sĩ họ Hồ bởi duyên phận éo le ngang trái của mình.
Ngữ cảnh
3. Bài tập 3 : Hãy chỉ ra văn cảnh của từ "mình" trong hai câu thơ sau:
"Khi tỉnh rượu lúc tàn canh
Giật mình, mình lại thương mình xót xa"
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Gợi ý: Từ "mình" xuất hiện 3 lần chỉ nhân vật Thuý Kiều. Trước từ "mình" là những từ gợi ra thời điểm khuya khoắt, sau những "cuộc say", "trận cười" gắng gượng để mua vui cho khách. Sau từ "mình" là tâm trạng xót xa, cay đắng, ê chề vì tủi hổ của nàng.
Phần việc ở nhà cho HS
Làm bài tập còn lại trong SGK
Học kĩ và tìm hiểu thêm về "Ngữ cảnh", vận dụng vào trong thực tiễn cuộc sống.
Chuẩn bị bài học tiếp theo: Luyện tập thao tác lập luận phân tích
Sv: Hồng Lan
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)