Tuần 10. Ngữ cảnh
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Thanh |
Ngày 10/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ngữ cảnh thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Ngữ cảnh
1. Câu nói trên là của ai nói với ai? đó là những người như thế nào và có quan hệ với nhau ra sao?
2. Câu nói đó được nói ở đâu, lúc nào?
4. "Họ" trong câu nói là chỉ ai?
4. Không trả lời được
4. "Họ": là mấy người phu gạo, phu xe, mấy chú lính lệ trong huyện, người nhà thầy thừa, thầy lục.
5. "Chưa ra" là hoạt động như thế nào? theo hướng từ đâu đến đâu?
5. Không trả lời được
5. "Họ" chưa đi từ trong huyện ra phố
6. "Giờ muộn thế này" là khoảng thời gian nào?
6. Không trả lời được
6. Khoảng thời gian lúc chập tối
"Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ?"
I. Khái niệm:
1. Phân tích ngữ liệu:
6. Em hiểu nội dung câu nói đó như thế nào?
6. Không hiểu được
6. Chị Tí đang mong chờ, ngóng trông những người khách hàng quen thuộc của mình
7. Câu nói trên chỉ được hiểu khi nào?
2. Khái niệm :
I. Khái niệm
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ mà ở đó một yếu tố ngôn ngữ được sử dụng hoặc được tạo ra trong hoạt động giao tiếp ngôn ngữ, đồng thời người nghe (người đọc) dựa vào bối cảnh đó mà lĩnh hội được lời nói, câu văn.
-Mçi c©u trong ho¹t ®éng giao tiÕp ®Òu ®îc s¶n sinh trong bèi c¶nh nhÊt ®Þnh vµ chØ ®îc lÜnh héi ®Çy ®ñ, chÝnh x¸c trong bèi c¶nh cña nã.
II.Các nhân tố của ngữ cảnh
-Nh©n vËt giao tiÕp
-Bèi c¶nh ngoµi ng«n ng÷
-V¨n c¶nh
1.Nhân vật giao tiếp:
Ví dụ: A Cổ sung sướng chào:
- Cháu chào ông ạ!
Ông vui vẻ nói:
- A Cổ hả? Lớn tướng rồi nhỉ? Bố cháu có gửi
pin đài lên cho ông không?
- Thưa ông có ạ!
(Bùi Nguyên Khiết-Người du kích trên núi chè tuyết)
- Nhân vật giao tiếp bao gồm: người nói-người nghe; người viết-người đọc. Trong qua trình giao tiếp vai nói-vai nghe thường xuyên hoán đổi vị trí cho nhau.
- Mỗi nhân vật giao tiếp đều có đặc điểm về nhiều mặt: lứa tuổi, nghề nghiệp, cá tính, địa vị xã hội, quan hệ xã hội. những đặc điểm trên tạo nên vị thế giao tiếp ngang bằng hoặc không ngang bằng.
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
a, Bối cảnh giao tiếp rộng (bối cảnh văn hoá):
- Là bối cảnh xã hội, địa lí, lịch sử, văn hoá, phong tục tập quán, thể chế chính trị.ở bên ngoài ngôn ngữ. Những yếu tố đó tạo nên môi trường giao tiếp chi phối đến quá trình tạo lập và lĩnh hội lời nói, câu văn.
- Đối với văn bản văn học thì bối cảnh giao tiếp rộng chính là hoàn cảnh sáng tác của cả tác phẩm. Bối cảnh đó chi phối đến cả nội dung và hình thức của tác phẩm.
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
b, Bối cảnh giao tiếp hẹp (bối cảnh tình huống):
- đó là thời gian, địa điểm cụ thể, tình huống giao tiếp cụ thể.
c, Hiện thực được nói tới:
- là cái được nói tới trong lời nói (con người, cuộc sống, thiên nhiên.).
- Nó tạo nên đề tài và nội dung của câu nói, là cơ sở cho việc đối chiếu của từ ngữ.
3. Văn cảnh:
Văn cảnh bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc đi sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó.
- Văn cảnh qui định người nói sử dụng ngôn ngữ và người nghe căn cứ vào đó mà lĩnh hội
III. Vai trò của ngữ cảnh
1. Đối với quá trình tạo lập văn bản:
2. Đối với quá trình lĩnh hội văn bản:
Ngữ cảnh là cơ sở để người nói (người viết) dùng từ, đặt câu, kết hợp từ ngữ.
Ngữ cảnh là căn cứ để người nghe (người đọc) lĩnh hội từ ngữ câu văn, hiểu được nội dung ý nghĩa, mục đích. của lời nói, câu văn.
*Ghi nhớ:
-Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
-Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập đến và văn cảnh.
-Ngữ cảnh có vai trò quan trọng cả với quá trình tạo lập và quá trình lĩnh hội lời nói.
IV.Luyện tập
- Bối cảnh: Thực dân Pháp xâm lược nước ta, vua quan nhà Nguyễn đầu hàng, chỉ có lòng dân thể hiện ý chí và lòng căm thù giặc.
-Nội dung cụ thể:
+ "Tiếng.trông mưa": Người dân phấp phỏng , chờ đợi lệnh của quan trên để đánh giặc, chờ đợi sự cứu giúp của triều đình nhưng là vô vọng " như trời hạn trông mưa".
+ Bòng bong: buồm và thuyền của giặc
ống khói: xe của giặc đi lại
Lòng căm thù giặc của nhân dân.
Bài tập 1 (106)
. Bài tập 2 : Hiện thực được nói tới trong 2 câu thơ
- Bối cảnh hẹp : Đêm khuya
Không gian mênh mông, vắng lặng
- Bối cảnh rộng : XHVN cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX
-Văn cảnh : toàn bộ câu, từ được nói tới trong 2 câu thơ.
-Nhân vật giao tiếp : Người phụ nữ cô đơn
Tâm trạng buồn bã, cô đơn, tủi hổ, bẽ bàng của người phụ nữ trong xã hội phong kiến khi tình duyên hẩm hiu, lỡ làng.
1. Câu nói trên là của ai nói với ai? đó là những người như thế nào và có quan hệ với nhau ra sao?
2. Câu nói đó được nói ở đâu, lúc nào?
4. "Họ" trong câu nói là chỉ ai?
4. Không trả lời được
4. "Họ": là mấy người phu gạo, phu xe, mấy chú lính lệ trong huyện, người nhà thầy thừa, thầy lục.
5. "Chưa ra" là hoạt động như thế nào? theo hướng từ đâu đến đâu?
5. Không trả lời được
5. "Họ" chưa đi từ trong huyện ra phố
6. "Giờ muộn thế này" là khoảng thời gian nào?
6. Không trả lời được
6. Khoảng thời gian lúc chập tối
"Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ?"
I. Khái niệm:
1. Phân tích ngữ liệu:
6. Em hiểu nội dung câu nói đó như thế nào?
6. Không hiểu được
6. Chị Tí đang mong chờ, ngóng trông những người khách hàng quen thuộc của mình
7. Câu nói trên chỉ được hiểu khi nào?
2. Khái niệm :
I. Khái niệm
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ mà ở đó một yếu tố ngôn ngữ được sử dụng hoặc được tạo ra trong hoạt động giao tiếp ngôn ngữ, đồng thời người nghe (người đọc) dựa vào bối cảnh đó mà lĩnh hội được lời nói, câu văn.
-Mçi c©u trong ho¹t ®éng giao tiÕp ®Òu ®îc s¶n sinh trong bèi c¶nh nhÊt ®Þnh vµ chØ ®îc lÜnh héi ®Çy ®ñ, chÝnh x¸c trong bèi c¶nh cña nã.
II.Các nhân tố của ngữ cảnh
-Nh©n vËt giao tiÕp
-Bèi c¶nh ngoµi ng«n ng÷
-V¨n c¶nh
1.Nhân vật giao tiếp:
Ví dụ: A Cổ sung sướng chào:
- Cháu chào ông ạ!
Ông vui vẻ nói:
- A Cổ hả? Lớn tướng rồi nhỉ? Bố cháu có gửi
pin đài lên cho ông không?
- Thưa ông có ạ!
(Bùi Nguyên Khiết-Người du kích trên núi chè tuyết)
- Nhân vật giao tiếp bao gồm: người nói-người nghe; người viết-người đọc. Trong qua trình giao tiếp vai nói-vai nghe thường xuyên hoán đổi vị trí cho nhau.
- Mỗi nhân vật giao tiếp đều có đặc điểm về nhiều mặt: lứa tuổi, nghề nghiệp, cá tính, địa vị xã hội, quan hệ xã hội. những đặc điểm trên tạo nên vị thế giao tiếp ngang bằng hoặc không ngang bằng.
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
a, Bối cảnh giao tiếp rộng (bối cảnh văn hoá):
- Là bối cảnh xã hội, địa lí, lịch sử, văn hoá, phong tục tập quán, thể chế chính trị.ở bên ngoài ngôn ngữ. Những yếu tố đó tạo nên môi trường giao tiếp chi phối đến quá trình tạo lập và lĩnh hội lời nói, câu văn.
- Đối với văn bản văn học thì bối cảnh giao tiếp rộng chính là hoàn cảnh sáng tác của cả tác phẩm. Bối cảnh đó chi phối đến cả nội dung và hình thức của tác phẩm.
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
b, Bối cảnh giao tiếp hẹp (bối cảnh tình huống):
- đó là thời gian, địa điểm cụ thể, tình huống giao tiếp cụ thể.
c, Hiện thực được nói tới:
- là cái được nói tới trong lời nói (con người, cuộc sống, thiên nhiên.).
- Nó tạo nên đề tài và nội dung của câu nói, là cơ sở cho việc đối chiếu của từ ngữ.
3. Văn cảnh:
Văn cảnh bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc đi sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó.
- Văn cảnh qui định người nói sử dụng ngôn ngữ và người nghe căn cứ vào đó mà lĩnh hội
III. Vai trò của ngữ cảnh
1. Đối với quá trình tạo lập văn bản:
2. Đối với quá trình lĩnh hội văn bản:
Ngữ cảnh là cơ sở để người nói (người viết) dùng từ, đặt câu, kết hợp từ ngữ.
Ngữ cảnh là căn cứ để người nghe (người đọc) lĩnh hội từ ngữ câu văn, hiểu được nội dung ý nghĩa, mục đích. của lời nói, câu văn.
*Ghi nhớ:
-Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
-Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập đến và văn cảnh.
-Ngữ cảnh có vai trò quan trọng cả với quá trình tạo lập và quá trình lĩnh hội lời nói.
IV.Luyện tập
- Bối cảnh: Thực dân Pháp xâm lược nước ta, vua quan nhà Nguyễn đầu hàng, chỉ có lòng dân thể hiện ý chí và lòng căm thù giặc.
-Nội dung cụ thể:
+ "Tiếng.trông mưa": Người dân phấp phỏng , chờ đợi lệnh của quan trên để đánh giặc, chờ đợi sự cứu giúp của triều đình nhưng là vô vọng " như trời hạn trông mưa".
+ Bòng bong: buồm và thuyền của giặc
ống khói: xe của giặc đi lại
Lòng căm thù giặc của nhân dân.
Bài tập 1 (106)
. Bài tập 2 : Hiện thực được nói tới trong 2 câu thơ
- Bối cảnh hẹp : Đêm khuya
Không gian mênh mông, vắng lặng
- Bối cảnh rộng : XHVN cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX
-Văn cảnh : toàn bộ câu, từ được nói tới trong 2 câu thơ.
-Nhân vật giao tiếp : Người phụ nữ cô đơn
Tâm trạng buồn bã, cô đơn, tủi hổ, bẽ bàng của người phụ nữ trong xã hội phong kiến khi tình duyên hẩm hiu, lỡ làng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)