Tuần 10. Ngữ cảnh

Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Minh | Ngày 10/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ngữ cảnh thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

Ngữ cảnh
Tiết 40
Tiết 40
Ngữ Cảnh
I. Khái niệm
1. Tìm hiểu ngữ liệu
- Ví dụ 1: "Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ ?"
- Ví dụ 2:
"Đêm tối đối với Liên quen lắm, chị không sợ nó nữa. Tối hết cả, con đường thăm thẳm ra sông, con đường qua chợ về nhà, các ngõ vào làng lại càng sẫm đen hơn hơn nữa. Giờ chỉ còn ngọn đèn con của chị Tí, và cái bếp lửa của bác Siêu chiếu sáng một vùng đất cát; trong cửa hàng, ngọn đèn của Liên, ngọn đèn vặn nhỏ, thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên nứa. Tất cả phố xá trong huyện bây giờ đều thu nhỏ lại nơi hàng nước của chị Tí. Thêm được một gia đình bác xẩm ngồi trên manh chiếu, cái thau sắt trắng để trước mặt, nhưng bác chưa hát vì chưa có khách nghe.
Chị Tí phe phẩy cành chuối khô đuổi ruồi bò trên mấy thức hàng, chậm rãi nói:
- Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ ?
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
1. Tìm hiểu ngữ liệu
- C©u nãi trªn lµ lêi nãi cña ai nãi víi ai?
§ã lµ nh÷ng ng­êi nh­ thÕ nµo
vµ cã quan hÖ víi nhau ra sao?
- C©u nãi ®ã ®­îc nãi ë ®©u lóc nµo ?
- “Hä” trong c©u nãi ®ã chØ ai ?
- Câu nói đó là của chị Tí người bán hàng nước. Chị Tí nói câu đó với những người bạn nghèo của chị cũng làm nghề kiếm ăn nhỏ: Chị em Liên, bác Siêu bán phở.
- Chị Tí nói câu đó ở phố huyện nhỏ, vào buổi tối, trong lúc mọi người đều chờ khách hàng
- "Họ" trong câu nói của chị Tí tức mấy người phu gạo hay phu xe, mấy chú lính lệ hay vào hàng của chị Tí uống nước chè tươi và hút thuốc lào
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
1. Tìm hiểu ngữ liệu
2. Khái niệm:
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ, ở đó người nói (người viết) sản sinh ra lời nói thích ứng, còn người nghe (người đọc) căn cứ vào đó để lĩnh hội được đúng lời nói
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
1. Nhân vật giao tiếp:
- Người nói (người viết)
- Người nghe (người đọc)
Chú ý: Quan hệ và vị thế của nhân vật giao tiếp luôn chi phối nội dung và hình thức của lời nói, câu văn
Gồm tất cả các nhân vật tham gia giao tiếp
Em hiểu như thế nào về nhân vật giao tiếp?
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ
a. Bối cảnh giao tiếp rộng

Em hiÓu nh­ theá nµo vÒ bèi c¶nh giao tiÕp réng?
- Còn gọi là bối cảnh văn hóa. Dú l� to�n b? nh?ng nhõn t? xó h?i, d?a lý, chớnh tr?, kinh t?, van hoỏ,. c?a c?ng d?ng ngụn ng?. Chi phối các nhân vật giao tiếp và cả quá trình sản sinh cũng như lĩnh hội lời nói.
b. Bối cảnh giao tiếp hẹp:
Chú ý: Đối với văn bản văn học, bối cảnh văn hóa cũng chính là hoàn cảnh sáng tác (ra đời) của tác phẩm. Nó chi phối cả nội dung và hình thức ngôn ngữ của tác phẩm
- cßn gäi lµ bèi c¶nh t×nh huèng: §ã lµ thêi gian ®Þa ®iÓm cô thÓ, t×nh huèng giao tiÕp cô thÓ.
Bèi c¶nh t×nh huèng
cã ý nghÜa nh­ nµo ®èi víi c©u nãi?
Bối cảnh tình huống chi phối nội dung và hình thức của các câu nói
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
1. Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ
a. Bối cảnh giao tiếp rộng
b. Bối cảnh giao tiếp hẹp:
c. Hiện thực được nói tới
Hiện thực bên ngoài các nhân vật giao tiếp
- Hiện thực tâm trạng của con người. Nó tạo nên nghĩa sự việc cho câu nói
3. Văn cảnh:
Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ đi trước hoặc đi sau một đơn vị ngôn ngữ nào đó tạo nên văn cảnh của nó.
II.CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH
Nhân vật giao tiếp
Văn cảnh
Bối cảnh ngoài ngôn ngữ
Hiện thực được nói đến
Bối cảnh giao tiếp rộng
Bối cảnh giao tiếp hẹp
Tiết 40
Ngữ cảnh
I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
III. Vai trò của ngữ cảnh
1. Đối với quá trình tạo lập lời nói câu văn

Ng÷ c¶nh cã vai trß nh­ thÕ nµo ®èi víi qu¸ tr×nh t¹o lËp lêi nãi c©u v¨n ?
Ngữ cảnh là môi trường sản sinh ra lời nói câu văn. Do đó ngữ cảnh luôn luôn ảnh hưởng và chi phối nội dung và hình thức của câu văn
2. Đối với quá trình lĩnh hội lời nói câu văn
Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội từ ngữ, câu văn, hiểu được nội dung ý nghĩa, mục đích. của lời nói câu văn
Tiết 40
Ngữ cảnh
IV. Luyện tập
Can c? v�o ng? c?nh(ho�n c?nh sỏng tỏc), ý nghia cỏc chi ti?t du?c miờu t? trong hai cõu van l�:
Tin t?c v? quõn gi?c dó cú t? g?n m?t nam tr?i nhung tri?u dỡnh khụng d?ng tinh. Nhõn dõn v?a su?t ru?t v?a th?y cam ghột s? ngang ngu?c c?a k? thự.
T? tõm tr?ng cam ghột bi?n th�nh lũng cam thự d?n t?t d? v� bi?n th�nh h�nh d?ng.
Bài tập 1
Tiết 40
Ngữ cảnh
IV. Luyện tập
Bài tập 2
Xác định hiện thực được nói tới trong hai câu thơ sau:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
(Hồ Xuân Hương, Tự tình - bài 2)
- Hai câu thơ của Hồ Xuân Hương gắn liền với tình huống giao tiếp cụ thể: đêm khuya, tiếng trống canh dồn dập mà người phụ nữ vẫn cô đơn trơ trọi.
- Hiện thực được nói tới trong hai câu thơ là hiện thực bên trong tức là tâm trạng ngậm ngùi chua xót của nhân vật trữ tình - của chính tác giả, một người phụ nữ lận đận trắc trở trong tình duyên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Văn Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)