Tuần 10. Ngữ cảnh
Chia sẻ bởi Thanh Bình |
Ngày 10/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ngữ cảnh thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Tiết 28 - Tiếng Việt
THỰC HÀNH
VỀ NGHĨA CỦA TỪ
TRONG SỬ DỤNG
I. Thực hành về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Bài tập 1/tr 74:
a. Xác định nghĩa của từ “lá” trong câu
“Lá vàng trước gió kẽ đưa vèo”
(Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến)
- Từ “lá” được dùng theo nghĩa gốc: chỉ bộ phận của cây; thường ở trên cành cây, ngọn cây; thường có màu xanh; thường có hình dáng mỏng; có bề mặt.
Bộ phận cơ thể người hoặc động vật có hình dáng giống lá cây
Quan hệ tương đồng
Ẩn dụ
Vật bằng giấy mỏng, có bề mặt như lá cây
Quan hệ tương đồng
Ẩn dụ
b.Từ “lá” còn dùng theo nhiều nghĩa
Vật bằng vải, có bề mặt mỏng như lá cây
Quan hệ tương đồng
Ẩn dụ
Vật bằng tre nứa, cây cỏ, có bề mặt mỏng như lá cây
Quan hệ tương đồng
Ẩn dụ
Vật bằng kim loại, có bề mặt dát mỏng như lá cây
Quan hệ tương đồng
Ẩn dụ
2. Bài số 2/ tr 74:
Đặt câu với mỗi từ theo nghĩa để chỉ cả con người:
- Năm cái đầu lố nhố từ trong bụi chui ra.
- Chúng nó chẳng còn mong được nữa
Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng
- Anh Hoàng là một nhà văn, nhưng đồng thời cũng là một tay chợ đen rất tài tình.
- Bà Tú một mình nuôi đủ sáu miệng ăn, không kể bà.
- Hắn ta cũng là người có óc sáng tạo.
- Chia nửa tim mình cho đất nước
Đời thường rũ sạch những lo toan.
3. Bài tập 3/trang 75
- Nói ngọt lọt đến xương (âm thanh)
- Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi (TC – CX)
- Lời lẽ của cô ấy thật là cay độc (âm thanh)
- Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng (TC – CX).
- Em ơi chua ngọt đã từng (TC – CX)
- Câu pha trò nhạt như nước ốc.
* Củng cố kiến thức về sự chuyển nghĩa của từ:
1. Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa:
- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
2. Quá trình chuyển nghĩa được thực hiện theo hai phương thức cơ bản:
- Ẩn dụ (dựa trên mối quan hệ tương đồng).
- Hoán dụ (dựa trên mối quan hệ tương cận).
3. Kết quả của sự chuyển nghĩa :
- Tạo nên tính nhiều nghĩa của từ;
Làm phong phú cho cách biểu hiện nội dung của ngôn từ trong diễn đạt.
II. Thực hành về từ đồng nghĩa :
1. Bài 4/ trang 75:
a/ Tìm từ đồng nghĩa với từ “cậy”, “chịu” trong 2 câu thơ :
Cậy em , em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
- Đồng nghĩa với”cậy” : nhờ, mượn.
- Đồng nghĩa với “chịu”: nhận, vâng, nghe.
b/ Giải thích lý do tác giả dùng “cậy”, “chịu”:
+ “Cậy”: ký thác điều hệ trọng, thể hiện sự tin tưởng.
+ “Chịu”: có thể không ưng ý nhưng vì trách nhiệm, tình nghĩa mà buộc phải nhận lời.
2. Bài 5/ trang 75:
- Câu 1 :
Từ “canh cánh” thể hiện tâm trạng day dứt triền miên, nỗi niềm nhớ nước không nguôi của Bác Hồ.
- Câu 2 :
Chọn từ “liên can” vì các từ khác không phù hợp với ngữ nghĩa và ngữ pháp trong câu.
- Câu 3 :
Chọn từ “bạn” vì từ này vừa phù hợp về ngữ nghĩa, vừa phù hợp về sắc thái biểu cảm.
*Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa :
Đồng nghĩa là những từ khác nhau về hình thức âm thanh, nhưng biểu hiện cùng một nội dung ý nghĩa cơ bản.
2. Từ đồng nghĩa Có 2 loại loại :
- Những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)
3. Trong một ngữ cảnh nhất định, ở một mức độ nhất định, các từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau. Tuy vậy giữa chúng vẫn có thể có sự khác nhau về sắc thái biểu cảm tu từ.
Khi sử dụng cần có sự lựa chọn từ ngữ thích hợp với ngữ cảnh.
THỰC HÀNH
VỀ NGHĨA CỦA TỪ
TRONG SỬ DỤNG
I. Thực hành về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Bài tập 1/tr 74:
a. Xác định nghĩa của từ “lá” trong câu
“Lá vàng trước gió kẽ đưa vèo”
(Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến)
- Từ “lá” được dùng theo nghĩa gốc: chỉ bộ phận của cây; thường ở trên cành cây, ngọn cây; thường có màu xanh; thường có hình dáng mỏng; có bề mặt.
Bộ phận cơ thể người hoặc động vật có hình dáng giống lá cây
Quan hệ tương đồng
Ẩn dụ
Vật bằng giấy mỏng, có bề mặt như lá cây
Quan hệ tương đồng
Ẩn dụ
b.Từ “lá” còn dùng theo nhiều nghĩa
Vật bằng vải, có bề mặt mỏng như lá cây
Quan hệ tương đồng
Ẩn dụ
Vật bằng tre nứa, cây cỏ, có bề mặt mỏng như lá cây
Quan hệ tương đồng
Ẩn dụ
Vật bằng kim loại, có bề mặt dát mỏng như lá cây
Quan hệ tương đồng
Ẩn dụ
2. Bài số 2/ tr 74:
Đặt câu với mỗi từ theo nghĩa để chỉ cả con người:
- Năm cái đầu lố nhố từ trong bụi chui ra.
- Chúng nó chẳng còn mong được nữa
Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng
- Anh Hoàng là một nhà văn, nhưng đồng thời cũng là một tay chợ đen rất tài tình.
- Bà Tú một mình nuôi đủ sáu miệng ăn, không kể bà.
- Hắn ta cũng là người có óc sáng tạo.
- Chia nửa tim mình cho đất nước
Đời thường rũ sạch những lo toan.
3. Bài tập 3/trang 75
- Nói ngọt lọt đến xương (âm thanh)
- Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi (TC – CX)
- Lời lẽ của cô ấy thật là cay độc (âm thanh)
- Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng (TC – CX).
- Em ơi chua ngọt đã từng (TC – CX)
- Câu pha trò nhạt như nước ốc.
* Củng cố kiến thức về sự chuyển nghĩa của từ:
1. Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa:
- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
2. Quá trình chuyển nghĩa được thực hiện theo hai phương thức cơ bản:
- Ẩn dụ (dựa trên mối quan hệ tương đồng).
- Hoán dụ (dựa trên mối quan hệ tương cận).
3. Kết quả của sự chuyển nghĩa :
- Tạo nên tính nhiều nghĩa của từ;
Làm phong phú cho cách biểu hiện nội dung của ngôn từ trong diễn đạt.
II. Thực hành về từ đồng nghĩa :
1. Bài 4/ trang 75:
a/ Tìm từ đồng nghĩa với từ “cậy”, “chịu” trong 2 câu thơ :
Cậy em , em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
- Đồng nghĩa với”cậy” : nhờ, mượn.
- Đồng nghĩa với “chịu”: nhận, vâng, nghe.
b/ Giải thích lý do tác giả dùng “cậy”, “chịu”:
+ “Cậy”: ký thác điều hệ trọng, thể hiện sự tin tưởng.
+ “Chịu”: có thể không ưng ý nhưng vì trách nhiệm, tình nghĩa mà buộc phải nhận lời.
2. Bài 5/ trang 75:
- Câu 1 :
Từ “canh cánh” thể hiện tâm trạng day dứt triền miên, nỗi niềm nhớ nước không nguôi của Bác Hồ.
- Câu 2 :
Chọn từ “liên can” vì các từ khác không phù hợp với ngữ nghĩa và ngữ pháp trong câu.
- Câu 3 :
Chọn từ “bạn” vì từ này vừa phù hợp về ngữ nghĩa, vừa phù hợp về sắc thái biểu cảm.
*Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa :
Đồng nghĩa là những từ khác nhau về hình thức âm thanh, nhưng biểu hiện cùng một nội dung ý nghĩa cơ bản.
2. Từ đồng nghĩa Có 2 loại loại :
- Những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)
3. Trong một ngữ cảnh nhất định, ở một mức độ nhất định, các từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau. Tuy vậy giữa chúng vẫn có thể có sự khác nhau về sắc thái biểu cảm tu từ.
Khi sử dụng cần có sự lựa chọn từ ngữ thích hợp với ngữ cảnh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thanh Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)