Tuần 10. MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi

Chia sẻ bởi Phạm Nguyên Tím | Ngày 14/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi thuộc Luyện từ và câu 2

Nội dung tài liệu:

GV thực hiện:
Phạm Thị Mỹ Lễ
Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và Câu
1. Em hãy điền từ chỉ hoạt động vào chỗ chấm cho thích hợp:
Cô Hiền . . . môn thủ công.
dạy
2. Tìm từ chỉ trạng thái của sự vật trong câu sau :
Mặt trời toả ánh nắng.
3. Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau ?
Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.
,
,
Bài : Từ ngữ về họ hàng . Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và Câu
Bài tập 1 : Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”
người
họ hàng
Sáng kiến của bé Hà
1. Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến.
Một hôm, Hà hỏi bố :
- Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ ?
Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích :
- Con đã có ngày 1 tháng 6 . Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5 . Mẹ có ngày 8 tháng 3 . Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
2. Ngày lập đông đến gần . Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó . Hà ngả đầu vào vai bố :
- Con sẽ cố gắng, bố ạ.
3. Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà . Ông bà cảm động lắm .
Bà bảo :
- Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi.
Ông thì ôm lấy bé Hà, nói :
- Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy.
Theo HỒ PHƯƠNG
Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và Câu
Bài : Từ ngữ về họ hàng . Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Bố, con, ông, bà, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.
Bài tập 1 : Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”
Bài tập 2 : Tìm thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và Câu
Bài : Từ ngữ về họ hàng . Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, ông bà cố, dì, bác, dượng, chú, thím (vợ của chú), mợ (vợ của cậu), cô, ba, mẹ, con, con dâu, con rễ, cháu, chắt, chít . . ..
Bài tập 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
Ông nội, bà nội, bác, cô, chú, thím, .
Ông ngoại, bà ngoại, cậu, mợ, dì, .
Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và Câu
Bài : Tõ ng÷ vÒ hä hµng . DÊu chÊm, dÊu chÊm hái
Bài tập 4: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không
Cậu bé đáp:
- Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: "Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả."
.
?
.
Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và Câu
Bài : Từ ngữ về họ hàng . Dấu chấm, dấu chấm hỏi
1.Cậu người họ ngoại.
Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và Câu
Bài : Từ ngữ về họ hàng . Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Đúng hay sai ?
Đ
S
2.Chú người họ ngoại.
Đúng hay sai ?
3. Cô người họ nội.
Đúng hay sai ?
Đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Nguyên Tím
Dung lượng: 25,67MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)